Skip to Content

Blog Archives

Tháng 12/2006 – giá phôi thép tăng cao

Theo Hiệp hội Thép, giá phôi thép Trung Quốc chào bán cho các doanh nghiệp Việt Nam từ đầu tháng 12/2006 đã tăng lên 430-435 USD/tấn, cao hơn 15 USD/tấn so với cuối tháng trước.

 

Bên cạnh đó, giá phôi thép từ CHLB Nga chào bán cũng tăng cao hơn phôi của Trung Quốc 5 USD/tấn, trong khi hiện nay là mùa đông, việc vận chuyển từ Nga về Việt Nam gặp nhiều khó khăn, nên 70% lượng phôi thép của các doanh nghiệp đang nhập khẩu là từ Trung Quốc.

 

Số liệu từ Hiệp hội thép cho biết, giá thép của các doanh nghiệp bán ra hiện nay là 8,3 triệu đồng/tấn (thép cây) và 7,8-8,0 triệu đồng/tấn (thép cuộn), chưa có thuế VAT. Giá thép đang bán chỉ tương đương với giá phôi ở mức 405 USD/tấn.

 

Cuối tháng 11 vừa qua các doanh nghiệp đã đồng loạt tăng giá thép bán ra từ 100.000 đồng – 200.000 đồng/tấn. Mặc dù giá tăng, nhưng lượng tiêu thụ thép vẫn tăng cao vì đang vào mùa cao điểm xây dựng. Trong tháng 11/2006 lượng tiêu thụ thép của các doanh nghiệp đạt trên 260.000 tấn, tăng khoảng 30.000 tấn so với tháng 10/2006.

 

Do giá phôi thép chào cao, nên các doanh nghiệp chưa dám mua vào, mà vẫn sản xuất bằng lượng phôi nhập từ trước. Hiện phôi thép còn tồn kho 200.000 tấn và thép tồn kho 200.000 tấn, đủ đáp ứng nhu cầu trong nước tháng 12/2006.

 

Nếu giá phôi vẫn đứng ở mức cao như trên thì thép sản xuất trong nước sẽ tiếp tục tăng giá khoảng 100.000-200.000 đồng/tấn trong đầu năm 2007.

 

Sau thép cuộn, thép cây Trung Quốc cũng bắt đầu thâm nhập thị trường Việt Nam. Giá chào bán ở mức 400 USD/tấn, rẻ hơn giá phôi thép đến 30 USD/tấn, nhưng khách hàng Việt Nam do không yên tâm về chất lượng, nên rất dè dặt trong đặt hàng. Cả phía bán cũng vậy, chỉ mang mẫu đến chào, nếu đồng ý mua thì đặt tiền trước sau 15 ngày mới giao hàng. Chính vì vậy mà lượng tiêu thụ không nhiều.

 

Bên cạnh đó, thép cuộn Trung Quốc tiêu thụ tại Việt Nam cũng chậm lại, hiện chỉ đạt khoảng 2.000-3.000 tấn/tháng, khách hàng chủ yếu là những cơ sở kéo dây và và các làng nghề, còn dùng cho xây dựng vẫn là các mác thép của Việt Nam.

 

Hiệp hội thép Việt Nam cho biết, vừa qua đã đối thoại với Hiệp hội Thép Trung Quốc về chất lượng thép xuất khẩu sang Việt Nam. Hiệp hội Thép Trung Quốc thừa nhận họ cũng không kiểm soát được chất lượng của hàng nghìn cơ sở sản xuất thép tại Trung Quốc, nên khi mua hàng phải tìm hiểu kỹ về chất lượng.

 

Hiệp hội Thép Trung Quốc chỉ khuyến cáo nên mua thép của 10 doanh nghiệp tại Trung Quốc như An Sơn, Bảo Sơn (Thượng Hải), Vũ Hán… Đây là các doanh nghiệp lớn, có chất lượng thép tốt, nhưng những doanh nghiệp này phần lớn lại nằm ở phía bắc Trung Quốc, xa Việt Nam nên cũng ít đưa hàng tới Việt Nam chào bán.

 

Công ty Tư vấn thiết kế Kiến trúc & Xây dựng Wedo

READ MORE

Giá vật liệu xây dựng tháng 9 năm 2006

Giá vật liệu xây dựng ngày 09/02/2006 (11/02/2006)
(Kèm theo Thông báo liên sở số:01/2006/TBVL-LS ngày 30 tháng 12 năm 2005)
(Thực hiện từ 1/1/2006, chưa có thuế VAT)(phần I)

STT

Danh mục vật liệu

Đơn giá

Tấm đan và bó vỉa của Công ty bê tông và xây dựng Vĩnh Tuy

1

Bó vỉa 100x18x30 M200

21.364 đ/tấm

2

Tấm đan R1B 1000x500x60 M200

49.524 đ/cái

3

Tấm đan R1B 1000x500x80 M200

66.667 đ/tấm

4

Tấm đan R2B 1000x600x80 M200

75.238 đ/tấm

5

Tấm đan R3B 1000x700x80 M200

83.810 đ/tấm

6

Tấm đan R1C 1000x500x100 M200

126.667 đ/tấm

7

Tấm đan R2C 1000x700x120 M200

172.831 đ/tấm

8

Nắp ga 900x450x120 M200

161.905 đ/tấm

Tấm đan bê tông và bộ ga gang của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên thoát nước Hà Nội

Đan chịu lực

9

0,7x1x0,12 ĐT

559.070 đ/tấm

10

0,7x1x0,12

260.800 đ/tấm

11

0,6×1,2×0,12

271.052 đ/tấm

12

0,8x1x0,12

357.590 đ/tấm

13

0,5x1x0,12

227.034 đ/tấm

14

0,9×0,9×0,12

324.418 đ/tấm

15

0,5×0,8×0,12

114.512 đ/tấm

16

0,8×0,9×0,12

337.046 đ/tấm

17

0,8x1x0,12 (ĐT)

605.898 đ/tấm

18

0,8x1x0,12

290.178 đ/tấm

19

0,7×0,8×0,12

243.758 đ/tấm

20

0,6x1x0,12

248.617 đ/tấm

21

0,7x1x0,12

284.281 đ/tấm

Đan thường

22

0,43×0,86×0,07 (lỗ)

86.827 đ/tấm

23

0,5x1x0,07 (rãnh)

74.901 đ/tấm

24

0,6x1x0,07 (rãnh)

77.503 đ/tấm

25

0,45×1,2×0,07

72.867 đ/tấm

26

0,35×1,2×0,07

52.119 đ/tấm

27

0,6×1,2×0,07(rãnh)

81.504 đ/tấm

28

0,5x1x0,07

67.591 đ/tấm

29

0,6x1x0,07

79.094 đ/tấm

30

0,6×1,2×0,07

85.707 đ/tấm

31

0,3x1x0,07

41.963 đ/tấm

32

0,45×0,9×0,07

59.963 đ/tấm

33

0,3×1,5×0,1

70.220 đ/tấm

34

0,3×1,2×0,07

48.572 đ/tấm

35

0,37×0,8×0,07

37.309 đ/tấm

36

0,45×1,45×0,07

87.370 đ/tấm

37

0,55×0,75×0,07

47.945 đ/tấm

38

0,35×1,5×0,3

155.410 đ/tấm

39

0,3×1,2×0,3 he

101.816 đ/tấm

40

0,3x1x0,3 he

88.113 đ/tấm

41

1,44×1,44×0,15

802.897 đ/tấm

42

1,64×1,64×0,15

1.596.351đ/tấm

43

He vỉa vát 1m

127.601 đ/bộ

44

He vỉa vát 1,5m

182.913 đ/bộ

45

He vỉa vuông 1m

148.080 đ/tấm

46

Đan 80x65x7

69.210 đ/tấm

47

Đan 80x65x8

69.210 đ/tấm

48

Đan 150x65x7

115.385 đ/tấm

49

Đan giằng cổ ga

181.427 đ/tấm

50

Dầm 100×150

46.892 đ/tấm

51

Bộ ga gang 163kg

1.568.373 đ/bộ

52

Bộ ga gang 160kg

1.539.963 đ/bộ

53

Bộ ghi thép 62,5kg

1.020.665 đ/bộ

Sản phẩm của công ty cổ phần Công trình giao thông Hà Nội

53

Tấm đan rãnh 50x30x6cm,M200

7.040 đ/tấm

54

Bó vỉa 100x18x22 M200

28.210 đ/md

55

Bó vỉa vát 100x23x26 M200

35.300 đ/md

56

Gạch xi măng 30x30x4 M200

3.170 đ/viên

57

Gạch xi măng 30x30x6 M200

3.980 đ/viên

Thép của công ty gang thép Thái Nguyên

58

Thép CT 3 Ф 6

7.130 đ/kg

59

Thép CT 3 Ф 8

7.130 đ/kg

60

Thép CT 3 Ф 10 – Ф 11

7.480 đ/kg

61

Thép CT 3 Ф 12

7.480 đ/kg

62

Thép CT 3 Ф 14 – Ф 40

7.380 đ/kg

63

Thép vằn CT5 (SD 259A) D10-D12

7.480 đ/kg

64

Thép vằn CT5 (SD 295A) D13-S40

7.380 đ/kg

65

Thép SD 390 D10-D40

7.530 đ/kg

66

Thép góc L63-L75

7.280 đ/kg

67

Thép góc L80-L100

7.330 đ/kg

Tham khảo thêm giá Vật liệu xây dựng tại Xaydung.org

Phòng Tư vấn thiết kế Kiến trúc & thi công Xây dựng Wedo

READ MORE