Skip to Content

Blog Archives

Bản vẽ nhà đất: Mất công, tốn tiền, chưa chắc xong việc

Để có được một bản vẽ nhà đất, người dân phải mất hàng trăm ngàn đồng. Nhưng chưa hẳn tốn tiền đã là yên chuyện. Hầu hết các bản vẽ đều phải chỉnh sửa nhiều lần vì các công ty đo vẽ không làm đúng qui định…

Sau khi kê khai nhà xây dựng không phép theo quyết định 207 của UBND TP.HCM, tháng 8-2006 anh T (phường Bình Trị Đông A, quận Bình Tân) bắt đầu làm thủ tục hợp thức hóa nhà. Khâu đầu tiên là phải đo vẽ căn nhà. Theo giới thiệu của một cán bộ UBND phường, anh đến Công ty đo vẽ A trên đường Bà Hom để được giảm 10% giá đo vẽ. Chưa kịp nộp hồ sơ làm thủ tục xin cấp giấy chủ quyền thì UBND TP lại ban hành quyết định 54 hướng dẫn cấp chủ quyền theo nghị định 90 (hướng dẫn thi hành Luật nhà ở), đồng nghĩa với việc bản vẽ của anh T không còn sử dụng được nữa. Mất gần 700.000 đồng.

Mỗi nơi mỗi giá

Để khảo sát giá đo vẽ tại các công ty, chúng tôi mang bản vẽ của anh T trở lại Công ty đo vẽ A yêu cầu chỉnh sửa bản vẽ. Một nhân viên xem lướt qua rồi lắc đầu: “Không được, phải vẽ lại mới”. Một cán bộ đo vẽ cho biết nếu bản vẽ còn lưu tại công ty đo vẽ thì chỉ cần 15 phút là có thể điều chỉnh theo qui định mới. Nhưng rất ít công ty làm như vậy, họ luôn nói rằng phải đo vẽ lại nhằm thu tiền của người dân cao hơn.

TP qui định người dân đã nộp bản vẽ 207 cho quận huyện thì khi chuyển sang cấp chủ quyền theo qui định mới, cán bộ phải tự chỉnh sửa bản vẽ cho phù hợp. Thực tế có quận chuyển bản vẽ cho các công ty điều chỉnh, có quận lại đẩy trách nhiệm này về phía người dân. Và khi mang bản vẽ đi chỉnh sửa các công ty không thu tiền, nhưng người dân phải bồi dưỡng cho nhân viên tiền “trà nước”.

Cũng bộ hồ sơ của anh T nhưng Công ty đo vẽ A ra giá 485.000 đồng tiền vẽ đất, tiền nhà mỗi mét vuông là 4.000 đồng. Sau khi vẽ xong, phải mất thêm 30 ngày kiểm tra nội nghiệp tại quận. Tại Công ty T. trên đường Mã Lò, quận Bình Tân thì trả lời: diện tích đất dưới 100m2 giá 500.000 đồng/căn, cộng với chi phí đo vẽ nhà 5.000 đồng/m2. Trong khi đó Công ty M (trụ sở gần UBND quận Bình Tân) chào giá 648.000 đồng cho diện tích đất dưới 100m2, còn diện tích nhà mỗi mét vuông 5.000 đồng. Thời gian kiểm tra nội nghiệp là ba tuần.

Công ty đo vẽ bán tư cách pháp nhân

So với các qui định trước đây thì Luật nhà ở thoáng hơn về điều kiện cấp giấy chủ quyền, kéo theo lượng hồ sơ tăng cao “ngoài mức dự đoán”, dẫn đến quá tải. Nhiều quận huyện đang ứ đọng hàng ngàn hồ sơ, chưa giải quyết kịp.

Nhu cầu cấp giấy chủ quyền tăng, kéo theo dịch vụ đo vẽ nở rộ mà vẫn không đáp ứng kịp. Một cán bộ tổ nghiệp vụ hành chính công UBND quận 3 nói muốn đo vẽ tại các công ty trên địa bàn quận đều được hẹn 2-3 tháng sau mới có bản vẽ. Có công ty không còn nhận đo vẽ vì hồ sơ quá nhiều, không làm xuể.

Một lãnh đạo Phòng Quản lý đô thị quận 11 cho biết tình trạng công ty đo vẽ bán tư cách pháp nhân cho những người khác diễn ra khá phổ biến. Những người này làm dịch vụ đo vẽ nhưng không có con dấu nên phải thông qua các công ty để hợp pháp hóa bản vẽ. Trong số này không phải ai cũng am hiểu, vẽ đúng. Có trường hợp khi quận yêu cầu các công ty chỉnh sửa, bổ sung thì các công ty phải tìm những người làm dịch vụ để chỉnh sửa lại, rất mất thời gian. Nhưng dù sao cũng còn may mắn hơn một số công ty không thể tìm ra người đo vẽ vì họ đã “lặn” mất, đành tự vẽ lại hoặc phó mặc cho người dân ra sao thì ra.

tu-van-thiet-ke-nha-anh-nho-1

Hầu hết bản vẽ đều… sai

Tổ kiểm tra bản vẽ thuộc Phòng Quản lý đô thị quận 3 cho rằng việc yêu cầu các công ty phải đo vẽ lại 2-3 lần “là chuyện thường ngày”, cá biệt có trường hợp phải chỉnh sửa đến lần thứ năm mới đạt yêu cầu. Đó chỉ là khâu kiểm tra phần nhà, chưa kể phần đất do Phòng Tài nguyên – môi trường kiểm tra. “Trung bình mỗi lần chỉnh sửa mất từ hai tuần đến một tháng sau mới nộp lại, nếu người dân phàn nàn thì họ lại đẩy cho quận, nói quận kiểm tra mất nhiều thời gian” – cán bộ phụ trách bộ phận kiểm tra bản vẽ lắc đầu.

Còn tại quận 6, hầu hết các đơn vị đo vẽ sai với thực tế nên phải chỉnh sửa, bổ sung liên tục. Thậm chí có đơn vị không đi thực tế, không biết căn nhà ra sao mà vẫn ra được bản vẽ. Cán bộ Phòng Quản lý đô thị quận tiết lộ: họ copy số liệu của bản vẽ cũ trước đó và thể hiện lại theo qui định mới. Trong trường hợp này, bản vẽ cũ sai thì bản vẽ mới cũng sai theo. Có đơn vị lại căn cứ vào bản đồ địa chính, hỏi khách hàng thông tin về căn nhà và tự “sáng tác” ra bản vẽ. Một lý do khác là nhân viên đo vẽ không am hiểu nên vẽ sai. Cũng có nhiều trường hợp vẽ sai do không biết cách vẽ theo qui định mới, không nắm thông tin qui hoạch…

Theo Phòng Quản lý đô thị quận 6, tỉ lệ bản vẽ sai tại quận khoảng 80%, còn ở quận 11 là hơn 90%. Trong khi đó ở quận 3 con số này gần như tuyệt đối: gần 100% trường hợp phải bổ sung bản vẽ lần hai.

Theo lãnh đạo Phòng Quản lý đô thị quận 6, sắp tới quận sẽ kiến nghị TP xem xét các biện pháp chế tài đối với những đơn vị đo vẽ sai nhiều lần bằng các hình thức: cấm đo vẽ trong một thời gian nhất định, nếu tái phạm sẽ rút giấy phép. Còn Sở Xây dựng cho rằng nên “cảnh cáo” những đơn vị vẽ sai nhiều lần. Nếu tiếp tục vi phạm, cần thống kê danh sách những đơn vị này báo cáo về các đơn vị cấp phép hành nghề để có biện pháp chế tài.

READ MORE

Bảng giá chi phí thiết kế

Bảng giá chi phí tư vấn thiết kế công trình

(Áp dụng tại thời điểm hiện tại của Wedo)

A. Thiết kế công trình xây dựng mới:

STT Loại công trìnhChiều rộng mặt tiền chính (A)Suất đầu tư/ m2 sàn xây dựng(đồng)Giá thiết kế (đ/m2)
    Gói AGói BGói CGói D
1Nhà phố 1 mặt tiềnA < 4,5m4.500.00064.000128.000166.000236.000
2Nhà phố 2 mặt tiềnA < 4,5m4.700.00070.000138.000179.000255.000
3Nhà phố 3 mặt tiềnA < 4,5m5.000.00074.000148.000190.000275.000
4Nhà phố4,6m < A < 6m4.800.00077.000158.000205.000290.000
5Nhà biệt thự mini6m < A < 8m 5.500.00087.000168.000218.000310.000
6Nhà biệt thựA > 8m6.500.000110.000188.000245.000350.000
  • Đơn giá chưa bao gồm thuế VAT, áp dụng với công trình nhà ở gia đình. Loại công trình khác tính % suất đầu tư.
  • Đơn giá trên áp dụng cho nhà có tổng diện tích sàn trên 200 m2.
    • Nếu tổng diện tích sàn từ 100 – 174 m2, nhân thêm với hệ số k=1,2.
    • Nếu tổng diện tích sàn từ 175 – 200 m2, nhân thêm với hệ số k=1,1.
    • Nếu tổng diện tích sàn từ nhỏ hơn 100 m2, nhân thêm với hệ số k=1,4.
  • Cách tính diện tích:
    • Phần diện tích có mái che: tính 100% diện tích.
    • Diện tích không có mái che: tính 50% diện tích.
    • Phần thang: tính 150% diện tích
    • Phần diện tích lợp ngói: tính 150% diện tích.
  • Đối với gói thiết kế gói C, nếu quý khách yêu cầu thiết kế chi tiết các mảng trang trí (design theo chiều đứng), phí thiết kế nhân hệ số k = 1,3.

Các gói thiết kế:

NoDanh mục hồ sơMô tả nội dung hồ sơHồ sơ trong Gói thiết kế
A B C D
1Hồ sơ xin phép xây dựngĐầy đủ hồ sơ xin phép xây dựng theo quy định
(không bao gồm thủ tục đi xin phép xây dựng)
 xxx
2Hồ sơ phối cảnhPhối cảnh ba chiều mặt tiền xxx
3Hồ sơ kiến trúc+ Mặt bằng kỹ thuật các tầng.
+ Các mặt đứng triển khai.
+ Các mặt cắt kỹ thuật thi công.
xxxx
4Hồ sơ kiến trúc mở rộng+ Mặt bằng trần giả.
+ Mặt bằng lát sàn; Mặt bằng bố trí đồ nội thất.
  xx
5Hồ sơ nội thất+ Trang trí nội thất, ánh sáng, vật liệu, màu sắc toàn nhà.   x
6Hồ sơ nội thất triển khai+ Triển khai chi tiết các thiết bị nội thất.
+ Triển khai các chi tiết trang trí tường, vườn cảnh…
   x
7Hồ sơ chi tiết cấu tạoThang, ban công, vệ sinh, cửa và các các chi tiết khác của công trình.xxxx
8Hồ sơ kết cấu+Mặt bằng chi tiết móng, bể phốt
+ Mặt bằng dầm sàn, cột các tầng
+ Chi tiết cầu thang, chi tiết cột, chi tiết dầm.
+ Các bản thống kê thép
 xxx
9Hồ sơ thiết kế kỹ thuật M&E+ Bố trí điện công trình.
+ Cấp thoát nước công trình.
+ Hệ thống thông tin liên lạc; Hệ thống chống sét
 xxx
10Phần thiết kế cảnh quan sân vườn+ Thiết kế cổng tường rào, hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
+ Sân, đường đi dạo, giao thông nội bộ.
+ Đèn trang trí, chi tiết phụ trợ khác
  xx
11Dự toán chi tiết và tổng dự toán xây dựng+ Bóc tách, liệt kê khối lượng, đơn giá, thành tiền các hạng mục thi công công trình. xxx
12Giám sát tác giả+ Đảm bảo xem xét việc thi công xây lắp đúng thiết kế.
+ Giúp chủ đầu tư lựa chọn vật liệu và thiết bị nội thất.
 xxx

CÁC BẠN THAM KHẢO THÊM QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CỦA CHÚNG TÔI.

B. Thiết kế nội thất công trình:


Thành phần hồ sơ:

  • Bản vẽ khảo sát và đánh giá hiện trạng.
  • Thiết kế các không gian nội thất.
  • Thiết kế mặt bằng công năng.
  • Thiết kế điện, nước, thông tin liên lạc…
  • Thiết kế chi tiết trang trí, chi tiết đồ nội thất.
  • Lập khái toán.

1. Thiết kế nội thất các công trình nhà ở gia đình:

  • Với công trình thiết kế nhà xây dựng từ đầu, hồ sơ thiết kế nội thất là một hạng mục trong tư vấn thiết kế xây dựng. Chi phí thiết kế nội thất tính theo Gói hồ sơ thiết kế.

  • Với công trình đã có và thiết kế nội thất cho không gian công trình này, tư vấn thiết kế nội thất không làm thay đổi cũng như ảnh hưởng tới kết cấu hiện tại của công trình, chi phí được tính theo mức giá sau (với các công trình có làm ảnh hưởng đến kết cấu hiện tại của công trình, chi phí cộng thêm 40%-75% phí thiết kế cải tạo):

Diện tích thiết kế nội thấtS < = 100m2100m2 < S <=150m2150 < S < 300m2S >= 300m2
Đơn giá thiết kế(chưa bao gồm VAT)318.000 đ/m2232.000 đ/m2215.000 đ/m2180.000đ/m2

2. Thiết kế nội thất công trình công cộng, thương mại, văn phòng:
Thiết kế nội thất công trình trên một không gian mới, phần thiết kế nội thất không làm thay đổi cũng như ảnh hưởng tới kết cấu hiện tại của công trình:

Diện tích thiết kế nội thấtS < = 100m2100m2 < S<=150m2150 < S < 300m2S >= 300m2
Đơn giá thiết kế (chưa bao gồm VAT)300.000 đ/m2230.000 đ/m2205.000 đ/m2175.000đ/m2

C. Thiết kế cải tạo

Đơn giá tư vấn thiết kế kiến trúc cải tạo, mức độ phức tạp về kết cấu công trình thấp (theo sự đánh giá của bộ phận thiết kế kết cấu dựa trên các kết quả khảo sát hiện trạng): Nhân hệ số k = 1,2 đến 1,5 với các đơn giá tương ứng trong phần A, B tùy mức độ.
Lưu ý: Các đơn giá cải tạo không bao gồm phí đo vẽ hiện trạng (10.000đ/m2). Hệ số trên áp dụng cho các hợp đồng cải tạo có giá trị trên 10.000.000đ. Nếu nhỏ hơn mức này, thiết kế phí sẽ được tính thành gói: 10.000.000đ.

D. Thiết kế sân, vườn, cổng tường rào:

Hồ sơ thiết kế sân vườn, cổng tường rào, vườn sỏi, bể cảnh… đơn lẻ: Phí tư vấn thiết kế = 120.000 đ/m2. Phần vườn có thêm design mảng đứng, tính thêm theo m2 mảng đứng.

Thành phần hồ sơ :

Cổng, tường rào và hệ thống kỹ thuật hạ tầngBể nước trang trí
Sân , đường đi dạo, giao thông nội bộBồn cỏ, cây trang trí
Mặt bằng tổng thể cảnh quan sân vườnLập khái toán
Đèn và chi tiết trang trí phụ trợ

Lưu ý: Chi phí thiết kế trên áp dụng đối với những công trình cảnh quan sân vườn có giá trị hợp đồng tư vấn thiết kế có giá trị trên 8.000.000 đồng. Nếu nhỏ hơn mức này, thiết kế phí sẽ được tính thành gói 8.000.000 đ.

E. Các trường hợp phát sinh giá trị hợp đồng:

Trong các trường hợp thay đổi phương án thiết kế với lý do từ phía khách hàng, chi phí thiết kế được xem xét tính thêm.

Giai đoạn

Tiến độ công việc

Chi phí tính thêm

1  Ngay sau thời điểm thông nhất phương án thiết kế cơ sở. 20% x giá trị hợp đồng
2 Sau khi hợp đồng đã thực hiện được 1/2 thời gian sau khi thống nhất phương án thiết kế cơ sở. 50% x giá trị hợp đồng.
3 Sau khi hợp đồng đã thực hiện được 2/3 thời gian sau khi thống nhất phương án thiết kế cơ sở. 70% x giá trị hợp đồng.

Trong trường hợp công việc buộc phải chấm dứt với lý do từ phía khách hàng, chi phí thiết kế được xem xét theo khối lượng đã thực hiện:

Giai đoạn

Tiến độ công việc

Chi phí

1 Sau thời điểm ký kết hợp đồng 50% x giá trị hợp đồng.
2 Sau khi hợp đồng đã thực hiện được 1/2 thời gian sau khi thống nhất phương án thiết kế cơ sở. 70% x giá trị hợp đồng.

Mời các bạn xem Quy trình thực hiện hợp đồng thiết kế nhà của chúng tôi.

WEDO.,JSC xin chân thành cảm ơn sự cộng tác và tín nhiệm của Quý khách!

READ MORE

Thiết kế xin phép xây dựng

Với kinh nghiệm nhiều năm thiết kế và lập bản vẽ xin phép xây dựng. Hiểu rõ và nắm vững các quy định về thiết kế kiến trúc trong khu đô thị hiện hữu trên địa bàn Tp. Hà Nội. Chúng tôi sẽ giúp bạn có một bản vẽ xin phép xây dựng theo đúng Quy hoạch của từng Quận, Huyện và tận dụng tối đa diện tích, số tầng xây dựng.

READ MORE