Skip to Content

Category Archives: Sử dụng vật liệu

Thang lắp ghép cho nhà hiện đại

Với ưu điểm lớn nhất là đẹp, có thể áp dụng với nhiều phong cách kiến trúc và kết cấu ngôi nhà nên loại cầu thang dạng lắp ghép với lan can và mặt bậc bằng kính hoặc gỗ, tay vịn inox, PVC… đang được nhiều chủ đầu tư tin dùng.

Sản phẩm này mới phổ biến ở Việt Nam chừng một năm trở lại đây khi các công ty trong nước bắt đầu mạnh dạn nhập khẩu từ Đức, Trung Quốc… chi tiết đồng bộ của sản phẩm gồm bậc, chân, tay vịn, trụ cầu thang, nan hoặc kính và các phụ kiện để hoàn thiện như cút, tai bắt kính, bulông, vít, đai ốc… Theo đại diện của Công ty TNHH Thương mại và Kỹ thuật Bách Lộc, một trong những đơn vị nhập khẩu các chi tiết của cầu thang ghép, các vật liệu như gỗ và kính có thể sử dụng nguồn cung cấp ở trong nước.

Các cầu thang lắp ghép dùng cho nội thất thông thường có hai loại. Một loại sử dụng 100% các chi tiết thang của nhà cung cấp gồm bậc, chân cầu thang, tay vịn, nan hoặc kính và các phụ kiện. Loại còn lại, phần mặt bậc thuộc về phần xây dựng cơ bản, chỉ thực hiện giai đoạn lắp ghép phần chân, tay vịn kính hoặc nan… Những loại thang này được dựng theo các hình dáng như xoắn ốc, thang khớp, xương cá…

kinh1

Ưu điểm của những loại thang này (lắp ghép toàn bộ hoặc một phần) là đa dạng với các phong cách kiến trúc (Âu hay Á…), kết cấu ngôi nhà (hẹp hay rộng), đẹp, sang trọng, tạo tầm nhìn thông thoáng. Ngoài ra, sản phẩm thông thường cũng được bảo hành vĩnh viễn. Tuy nhiên, nhược điểm của những sản phẩm này là giá thành tương đối cao. Theo ý kiến của các nhà nhập khẩu, đây là trở ngại lớn nhất trong việc đưa sản phẩm tới đa số người tiêu dùng. Thang ghép được bán theo thiết kế, tính toán dựa trên việc bóc tách từng chi tiết nhỏ nhất của bản vẽ. Thông thường, với một căn nhà phố 4 tầng, chi phí khoảng từ 15 đến 40 triệu đồng cho loại thang có mặt bậc được dựng sẵn. Nhưng đối với những căn nhà sử dụng loại thang 100% chi tiết của nhà cung cấp, giá thành có thể từ 100 đến 200 triệu đồng, tùy theo thiết kế.

kinh2

Kính được sử dụng trong các thiết kế thang (chủ yếu là lan can) thường có hai loại. Loại thứ nhất là kính cường lực. Đây là những loại kính có độ cứng, đàn hồi rất cao, đảm bảo độ an toàn, đặc biệt với các công trình cao tầng hoặc nơi có mật độ người qua lại lớn. Tùy theo hệ số an toàn, kính có thể chọn loại dày, mỏng khác nhau. Thông thường, kích thước dao động trong khoảng từ 4 đến 12 mm. Loại thứ hai là kính hai lớp. Đây là sản phẩm được tạo nên từ hai tấm kính một lớp nhờ keo đặc chủng. Loại này rất phổ biến cho các công trình dân dụng, độ an toàn khá cao vì khi có sự cố va đập mạnh gây vỡ thì các phần kính sẽ được dính lại, không văng ra như kính một lớp. Vách lan can cũng có thể dùng loại nan là những ống inox có đường kính nhỏ dùng để xuyên qua các lỗ cọc dọc trên chiều cao của thân. Còn tay vịn có thể bằng các chất liệu như PVC, gỗ, inox với hình dáng và kích thước khá phong phú.

Địa chỉ tham khảo

– Showroom Bách Lộc – số 10 tòa nhà A1, Trung tâm VLXD Melinh Plaza, km 8 đường cao tốc Thăng Long, Nội Bài – ĐT: 04-6420597

– Đại siêu thị Melinh Plaza, tầng 1, tòa nhà Trung tâm Melinh Plaza.

– Các cửa hàng VLXD tại phố Cát Linh, Hà Nội.

READ MORE

Sàn gỗ cho ngôi nhà hiện đại

Ngoài nhu cầu ăn ngon, mặc đẹp, đi xe đẹp, những người thành đạt còn có nhu cầu ở nhà đẹp. Nhà đẹp không có nghĩa là chỉ đẹp về hình thức mà còn phải tiện nghi trong sử dụng. Một xu hướng làm cho căn nhà trở nên đẹp và sang trọng hơn là dùng sàn lát bằng gỗ thay cho sàn lát bằng các loại gạch như trước đây.

Sử dụng gỗ lát sàn đang dần là sự lựa chọn hàng đầu của nhiều gia đình bởi những tính năng mà gỗ ván lát sàn mang lại như có khả năng điều hòa không khí, mát về muà hè, ấm về mùa đông,… Hơn nữa, sàn nhà bằng gỗ sẽ tăng thêm vẻ sang trọng và khẳng định giá trị cho ngôi nhà đẹp của mỗi gia đình.

Ưu điểm của sàn gỗ

san-go-dep-1

Ưu điểm nổi trội của sàn gỗ là làm cho căn nhà trở nên sang trọng, đẹp hơn bởi các loại gỗ có màu sắc và các loại vân phong phú, đa dạng. Bề mặt gỗ trơn, bóng và mịn giúp căn nhà mang phong cách sang trọng, hiện đại, sạch sẽ và mát mẻ, rất thích hợp nằm ngủ trên sàn, không cần dùng giường. Sàn gỗ không những có độ bền, vững chắc như sàn gạch, sàn đá mà nhiều loại gỗ ván lát sàn còn có các tính năng đặc biệt như có khả năng điều hòa không khí, mát về mùa hè, ấm về mùa đông, bề mặt không bị đọng nước khi thời tiết nồm, chống trầy xước, thấm nước,… Nhiều loại ván sàn công nghiệp được cải tiến và chịu được độ ẩm lên đến 80%, có thể lau chùi bằng giẻ ẩm thường xuyên.

Phân loại sàn gỗ

Sàn gỗ được chia thành hai loại. Đó là sàn gỗ tự nhiên và sàn gỗ công nghiệp. Sàn gỗ công nghiệp chủ yếu là nhập khẩu từ nước ngoài.

* Sàn gỗ tự nhiên: Sàn gỗ tự nhiên có giá thành cao. Ưu điểm của loại sàn gỗ này là có vân bóng đẹp, đi có độ ấm, cảm giác thật chân, có độ bền cao và mùi hương dễ chịu. Tuy nhiên, so với sàn gỗ công nghiệp thì sàn gỗ tự nhiên có khả năng chống xước thấp hơn, dễ bị ảnh hưởng của sự thay đổi nhiệt độ, độ ẩm không khí. Các loại ván sàn gỗ tự nhiên vẫn được cho là có tuổi đời cao hơn, vân gỗ đa dạng và có màu sắc phù hợp với căn nhà sang trọng theo lối cổ điển. Một số loại gỗ tự nhiên được ưa dùng là các loại gỗ lim, căm xe, giáng hương, pơmu… .

Sàn gỗ công nghiệp: Gỗ công nghiệp được sản xuất từ gỗ tự nhiên kết hợp công nghệ cao để tạo ra vật liệu gỗ HDF dùng làm sàn thay thế sàn gỗ tự nhiên. Sàn gỗ công nghiệp được xử lý tốt về chống mối mọt, cong vênh, đảm bảo độ bóng và sự đồng đều về sản phẩm nên thuận lợi khi thi công với số lượng lớn. Gỗ công nghiệp còn có độ bóng cao, nhiều màu sắc và vân đẹp để chọn lựa. Sản phẩm gỗ công nghiệp trên thị trường chủ yếu được nhập khẩu với nhiều nhà sản xuất khác nhau như Unifloors, Florton, Eurolines, Eurohome, Alpha, Knortex,Gercus, Quick House.Các thông số chính của sàn gỗ công nghiệp

san-go-dep-2

Khi sử dụng loại vật liệu gỗ công nghiệp để lát sàn nhà, người tiêu dùng nên quan tâm tới một số thông số chính của loại sàn gỗ này như: cường độ chịu mài mòn, độ dày sản phẩm, khả năng chịu va đập và các khóa nối.

* Cường độ chịu mài mòn (abrasion resistance): là thông số quan trọng quyết định sản phẩm đó được lát ở đâu, kí hiệu là AC. Thông số AC càng cao thì khả năng chịu mài mòn càng tốt, có từ AC1 đến AC5. AC3 phù hợp cho các loại gia đình có mật độ đi lại vừa phải, với nhà riêng có thể dùng loại AC4.

* Độ dày sản phẩm (thickness) : là chỉ số liên quan đến tính ổn định của sàn khi được lát liên tục trên một diện tích lớn. Sản phẩm thường có độ dày từ 0,6cm đến 1,2cm. Sản phẩm càng dày thì tính ổn định càng cao. Độ dày 0,8 và 0,83cm hợp với mọi mục đích sử dụng trong gia đình.

* Khả năng chịu va đập (shock resistance):là thông số đảm bảo sàn không bị biến dạng khi có vật nặng rơi xuống sàn. Khả năng chịu va đập kí hiệu là IC, từ IC1 đến IC2, thường có tiêu chuẩn là IC2.

* Độ vững chắc của khóa nối: Trên thị trường phổ biến các loại khóa nối đơn hoặc 2 click, ngoài ra còn có công nghệ khóa nối V hay khóa nối 3 chiều được sử dụng cho thế hệ sàn gỗ mới trên thị trường châu Âu và Mỹ.

Một số nhãn hiệu sàn gỗ trên thị trường

Thị trường gỗ ván sàn ngày càng phát triển, hiện nay có tới hơn 30 hãng nổi tiếng giới thiệu và cung cấp sản phẩm tới khách hàng. Sàn gỗ công nghiệp chủ yếu được nhập khẩu từ châu Âu và châu Á với khoảng trên 15 nhãn hiệu khác nhau.

san-go-3

Trước đây, gỗ Lim và Thông Lào là hai loại gỗ tự nhiên được ưa chuộng sử dụng trong các biệt thự, nhưng bây giờ gỗ Lim bị chê là “tối màu” và khan hiếm, còn Thông Lào bị chê là gỗ mềm.. Giáng hương và Pơmu là hai loại gỗ tự nhiên được sử dụng phổ biến hiện nay bởi chúng có mùi thơm đặc biệt, lát sàn hàng năm vẫn thơm và có vân gỗ đẹp, bền màu. Đứng đầu về giá cả là gỗ Gõ đỏ với giá hoàn thiện lên tới 1 triệu đồng/m2 nhưng lại rất hiếm hàng và muốn mua số lượng lớn phải đặt trước.

Với sàn gỗ công nghiệp vẫn là những nhà sản xuất đã có tên tuổi trên thị trường như : Unifloors,Inovar,newsky,queenfloors…

Hãy liên hệ ngay với Wedo để được giá ưu đãi tốt nhất

READ MORE

Bếp đẹp với gam màu lạnh

Căn bếp này được bo cạnh toàn bộ bằng chất liệu Melamine dày 10cm cho toàn bộ khu vực tủ lạnh, đảo và khu vực bếp. Những mảng lớn và dày của Malamine giả vân gỗ tạo ấn tượng mạnh mẽ và sảng khoái, nó vừa có tác dụng làm nổi bật khuôn thước của căn bếp vừa tạo vẻ cổ điển cố ý. Với 3 màu sắc chủ đạo, màu trắng của đá nhân tạo và tủ bếp, màu ghi của chất liệu Iridium của thiết bị bếp Fisher & Paykel và màu vân gỗ nâu của Melamine. Điểm nhấn có chủ ý của căn bếp này là sử dụng chân chặn màu ghi cùng tone màu với toàn bộ thiết bị để tạo nên sự  đồng nhất cho căn bếp lạnh và ít màu sắc này.

nha-bep-dep-1

Yếu tố cầu kỳ được thể hiện rõ với đá nhân tạo dày 10cm phủ toàn bộ mặt bàn bếp ăn khớp với các lớp bo cạnh Melamine ở dọc các hồi tủ. Bếp vốn mang yếu tố hoả chính vì vậy để giảm sức nóng của bếp, gia chủ đã cố ý lắp toàn bộ đèn ánh sáng trắng và tận dụng tối đa ánh sáng thiên nhiên để căn bếp sáng hơn và lạnh lùng hơn.

Tay nắm nổi và vuông cùng style với toàn bộ thiết bị đi kèm như tủ lạnh, lò nướng, máy rửa bát…còn giúp người sử dụng cầm nắm và mở cánh cửa tủ cao một cách dễ dàng. Tủ âm cao kết hợp gía kính trang trí vừa tạo nét khoẻ trong bếp tạo ra tầm nhìn sâu cho khu vực tủ cao và đồ sộ này. Kích thước của đảo rộng 1,2m và được nâng trên hệ thống chân chặn thụt vào 0,15cm mỗi chiều làm nổi bật khối đảo ở giữa phòng bếp.

nha-bep-dep-2

Bếp không chỉ giúp người nội trợ và thực khách cảm thấy thoả mãn về mặt thẩm mỹ mà giúp người sử dụng sẽ khoẻ hơn khi nấu nướng trong căn bếp này với những thiết bị tối ưu hoá công năng và vị trí các thiết bị giúp tối thiểu hoá di chuyển.

Máy hút mùi Fisher & Paykel với công suất hút 1030m3/h và độ ồn thấp nhất 47dB sẽ hút toàn bộ mùi xào rán bốc lên trong quá trình nấu nướng với độ ồn êm như ru vừa giúp cho khứu giác người nội trợ hít thở bình thường vừa khiến thính giác có thể nghe những điệu nhạc khi chế biến thức ăn.

nha-bep-dep-3

Bếp gas Fisher & Paykel với cơ chế đốt gas hoàn toàn khi khởi động giúp ích rất nhiều cho sức khoẻ người nội trợ mỗi lần đánh lửa lên. Vì khi đánh lửa bếp gas, một lượng gas dư thừa không được đốt hết sẽ bay ra ngoài không khí trong phòng bếp và khí gas dư thừa đó rất hại cho sức khoẻ. Ngoài ra, lò nướng có chức năng tự khử mùi trước khi toả hơi nóng ra ngoài cũng giúp ích cho sức khoẻ của những thành viên trong gia đình bạn.

Tam giác nấu nướng: tủ lạnh – bồn rửa – bếp gas giúp bạn hạn chế việc di chuyển trong quá trình soạn thực phẩm và chế biến. Bạn lấy thực phẩm ra từ tủ lạnh rồi đặt ngay lên bàn đảo với bồn rửa ở giữa, sau khi sơ chế xong, bạn đặt lên phía kia của bàn đảo và ra khu vực bếp để nấu.

nha-bep-dep-4

Toàn bộ các ngăn chứa đồ sử dụng hàng ngày được thiết kế là hệ thống ngăn kéo lớn nhỏ khác nhau để thuận tiện nhất cho việc lấy dụng cụ nấu, bát đĩa ra và cất vào chỗ cũ. Còn hệ thống để đồ dự trữ là những dãy tử cao liên hoàn và sử dụng cánh mở để bạn cất trữ được nhiều đồ hơn với độ chịu lực tốt hơn.

Tủ lạnh Fisher & Paykel với công nghệ Active smart lưu giũ thực phẩm tươi ngon suốt thời gian bảo quản và ngăn đá ( nơi cất trữ những thực phẩm nặng) được đặt phía dưới ngăn mát giúp người nội trợ lấy thực phẩm ra một cách dễ dàng mà không cần với tay.

Bạn sẽ cảm thấy thoải mái và dễ chịu khi đứng nấu trong những bếp thế này khiến cho việc vào bếp của bạn mỗi ngày là một niềm vui để bạn “khoẻ” hơn sau mỗi ngày làm việc mệt mỏi.

 

READ MORE

Tư vấn lựa chọn ván lát sàn

Hiện tôi chuẩn xây nhà và muốn dùng ván lát sàn để lát nền cho phòng ngủ và phòng sinh hoạt chung. Xin Wedo hướng dẫn tôi nên sử dụng loại ván nào với gía tiền tương đối đề sử dụng (các phòng của tôi đều nằm trên tầng trên)

READ MORE

Sắc đỏ sẽ lên ngôi trong năm 2007

Theo dự báo của một số chuyên gia tư vấn màu sắc của các hãng sơn tại VN, gam màu đỏ sôi động và quý phái sẽ được ưa chuộng trong năm mới. Đây chính là hình ảnh phản ánh sự trẻ trung, cá tính của hầu hết những người sử dụng trẻ hiện nay.

Theo các chuyên gia về màu của Công ty Sơn Nippon, màu đỏ sẽ có chỗ đứng trong năm tới bởi trong nhiều năm qua, thị trường đã quen với những tông màu nhẹ như ghi nhạt, xanh lá, xanh da trời… Ngoài ra, hiện nay người tiêu dùng chủ yếu là giới trẻ nên họ luôn cần một sự thay đổi nhằm tránh sự nhàm chán. Cũng chung quan điểm về màu đỏ, nhưng các chuyên gia tư vấn màu sắc của Công ty Sơn Levis lại cho rằng lý do để gam màu sôi động này sẽ được ưa chuộng trong năm 2007 là vì sự “xâm nhập” của phong cách nội thất đến từ nước láng giềng Trung Quốc. Ngoài đỏ, những gam màu sẫm và nóng như nâu, xanh lá cây sậm… cũng có thể là sự lựa chọn của người tiêu dùng.

Theo phong thủy, màu đỏ tượng trưng cho tài lộc, phú quý, thường được dùng nhiều ở nơi buôn bán, phòng khách, các không gian linh thiêng… Hiện nay, sắc đỏ đã được các nhà thiết kế tạo nên những góc đặc trưng của công trình, cả nội thất lẫn ngoại thất. Màu đỏ luôn là một lời giải thích hợp cho mọi yêu cầu. Ngoài ra, màu đỏ còn thể hiện sự tươi trẻ và thanh khiết, màu của sức sống và niềm tin. Khi sử dụng đỏ làm gam màu chính cho ngôi nhà, bạn sẽ có cảm giác sang trọng và ấm cúng. Sự nồng nàn của màu đỏ sẽ mang lại niềm vui và sự hân hoan cho môi trường sống. Trong thiên nhiên, màu đỏ của ráng chiều, của chùm dâu mọng nước hay của ly rượu Bordeaux… luôn mang đến những cảm xúc nhất định.

Theo kiến trúc sư Bùi Việt Hoài, Công ty Kiến trúc A+, màu đỏ thể hiện sức sống, sinh lực, khả năng tiềm tàng, niềm tin và sự can đảm, kích thích sự hoạt động tích cực của bộ não, làm tăng nhịp đập của tim, áp lực của máu và sự hô hấp, tạo ra năng lượng. Màu đỏ thích hợp với những người có cá tính mạnh mẽ, đam mê và khá độc lập. Đây là gam màu thường được sử dụng để tạo điểm nhấn nhiều hơn là dùng đại trà. Tùy theo chức năng của từng không gian mà sử dụng màu đỏ. Ví dụ như màu đỏ sẽ làm tăng hưng phấn, kích thích sự vui vẻ nên phù hợp với các không gian như phòng khách, sinh hoạt chung, phòng karaoke… Tuy nhiên, sử dụng màu đỏ quá nhiều sẽ gây sự kích thích quá mức. Do đó, nên hạn chế sử dụng trong các không gian cần sự tĩnh mịch, chẳng hạn như phòng ngủ.

Màu đỏ tương phản với xanh lá, kết hợp tốt với hai màu trắng, đen. Theo phong cách kiến trúc hiện đại, đặc biệt là xu hướng “tiếp cận với thiên nhiên”, sắc đỏ để lại ấn tượng ở từng mảng tường, có khi ở một bộ ghế sofa hay chỉ là một bức màn treo hờ hững. Nắm được nguyên lý này, bạn sẽ có được một cuộc chơi thú vị với sắc đỏ trong không gian sống.

 

Công ty Tư vấn thiết kế Kiến trúc & Thi công Xây dựng Wedo

 

READ MORE

Giá vật liệu xây dựng ngày 14/02/2006 (Phần III)

Giá vật liệu xây dựng ngày 14/02/2006

(Kèm theo Thông báo liên sở số:01/2006/TBVL-LS ngày 30 tháng 12 năm 2005)

(Thực hiện từ 1/1/2006, chưa có thuế VAT)

 

59

Chùm CH04-4 nhôm

1.614.486 đ/c

60

Chùm CH04-5 nhôm

2.471.214 đ/c

61

Chùm CH011-4

2.016.753 đ/c

62

Chùm CH011-5

2.984.909 đ/c

63

Chùm CH011-2

1.358.699 đ/c

64

Tay ARLE QUYN – 4 nhánh

953.737 đ/c

65

Tay ARLE QUYN – 2 nhánh

660.857 đ/c

66

Cột bát giác, tròn côn 6m – O62 – 3mm

1.979.821 đ/c

67

Cột bát giác, tròn côn 7m – O78 – 3mm

2.565.959 đ/c

68

Cột bát giác, tròn côn 8m – O78 – 3mm

3.040.127 đ/c

69

Cột bát giác, tròn côn 8m – O78 – 3,5mm

3.380.926 đ/c

70

Cột bát giác, tròn côn 9m – O78 – 3,5mm

3.843.324 đ/c

71

Cột bát giác, tròn côn 10m – O78 – 3,5mm

4.255.904 đ/c

72

Cột bát giác, tròn côn 10m – O78 – 4mm

4.790.318 đ/c

73

Cột bát giác, tròn côn 11m – O78 – 4mm

5.493.596 đ/c

74

Cột đa giác 12m – O157 – 5mm

6.018.264 đ/c

75

Cột đa giác 14m – O157 – 5mm

12.909.358 đ/c

76

Cột đa giác 25m – O260 – 6mm

44.352.029 đ/c

77

Cột đa giác 30m – O260 – 6mm

56.082.429 đ/c

78

Cột bát giác,tròn liền cần đơn 7m – D2 = 148mm

3.024.922 đ/c

79

Cột bát giác,tròn liền cần đơn 8m – D2 = 164mm

3.683.411 đ/c

80

Cột bát giác,tròn côn liền cần đơn 9m

4.488.481 đ/c

81

Cột bát giác,tròn côn liền cầnđơn 10m

5.079.043 đ/c

82

Cột bát giác,tròn côn liền cầnđơn 11mm – 4mm

5.583.400 đ/c

83

Cột bát giác,tròn côn liền cần kép 8m -D2 = 160mm

4.144.385 đ/c

84

Cột bát giác,tròn côn liền cần kép9m

4.972.131 đ/c

85

Cột bát giác,tròn côn liền cần kép10m

5.666.063 đ/c

86

Cột bát giác,tròn côn liền cầnkép 11mm – 4mm

5.993.652 đ/c

 

READ MORE

Giá vật liệu xây dựng ngày 16/02/2006(Phần IV)

Giá vật liệu xây dựng ngày 16/02/2006

(Kèm theo Thông báo liên sở số:01/2006/TBVL-LS ngày 30 tháng 12 năm 2005)

(Thực hiện từ 1/1/2006, chưa có thuế VAT)

 

116

Ống nước lạnh PN10 d75

133.000 đ/m

117

Ống nước lạnh PN10 d90

188.600 đ/m

118

Ống nước lạnh PN10 d110

280.000 đ/m

119

Ống nước lnóng PN20 d16

9.500 đ/m

120

Ống nước nóng PN20 d20

16.400 đ/m

121

Ống nước nóng PN20 d25

25.000 đ/m

122

Ống nước nóng PN20 d32

40.300 đ/m

123

Ống nước nóng PN20 d40

59.500 đ/m

124

Ống nước nóng PN20 d50

92.800 đ/m

125

Ống nước nóng PN20 d63

144.500 đ/m

126

Ống nước nóng PN20 d75

205.500 đ/m

127

Ống nước nóng PN20 d90

297.500 đ/m

128

Ống nước nóng PN20 d110

468.500 đ/m

129

Vòng đệm d63

60.000 đ/c

130

Vòng đệm d75

92.000 đ/c

131

Vòng đệm d90

148.000 đ/c

132

Vòng đệm d110

230.000 đ/c

133

Măng sông ren ngoài d50*1 1/2

194.800 đ/c

134

Măng sông ren ngoài d63*2

520.000 đ/c

135

Măng sông ren ngoài d75*2 1/2

760.000 đ/c

136

Măng sông ren ngoài d90*3

1.120.000 đ/c

137

Măng sông ren ngoài d110*4

1.610.000 đ/c

138

Măng sông ren ngoài d150*1 1/2

133.000 đ/c

139

Măng sông ren ngoài d63*2

366.000 đ/c

140

Măng sông ren ngoài d75*2 1/2

818.000 đ/c

141

Măng sông ren ngoài d90*3

900.000 đ/c

142

Măng sông ren ngoài d110*4

1.360.000 đ/c

Sản phẩm ống PP-R REHAU Ф 20- Ф60
Ống nước lạnh PN 10/SDR11

143

Ф20×1,9

13.692 đ/m

144

Ф25×2,3

21.494 đ/m

145

Ф32×2,9

27.545 đ/m

146

Ф40×3,7

36.620 đ/m

147

Ф50×4,6

53.336 đ/m

148

Ф63×5,8

84.703 đ/m

149

Ф75×6,8

119.412 đ/m

150

Ф90×8,2

169.565 đ/m

151

Ф110×10,0

301.425 đ/m

Ống nước lạnh dùng cho nhà tầng PN 16/SDR

152

Ф20×2,3

15.062 đ/m

153

Ф25×2,8

23.643 đ/m

154

Ф32×3,6

30.299 đ/m

155

Ф40×4,5

40.282 đ/m

 

READ MORE

Giá vật liệu xây dựng ngày tháng 2 năm 2006 – phần II

Giá vật liệu xây dựng ngày 09/02/2006 . Kèm theo Thông báo liên sở số:01/2006/TBVL-LS ngày 30 tháng 12 năm 2005. Thực hiện từ 1/1/2006, chưa có thuế VAT.

Thép của công ty cổ phần thép Việt Ý(Tổng công ty Sông Đà)

72

Thép cuộn VIS Ф 6 – Ф 8 – SWRM12

7.318 đ/kg

73

Thép thanh vằn VIS D10 – SD 295 A/CII

7.762 đ/kg

74

Thép thanh vằn VIS D10 – SD 390 A/CIII

7.857 đ/kg

75

Thép thanh vằn VIS D12 – SD 295 A/CII

7.667 đ/kg

76

Thép thanh vằn VIS D12 – SD 390 A/CII

7.762 đ/kg

77

Thép thanh vằn VIS D13 – 32 – SD 295 A/CII

7.619 đ/kg

78

Thép thanh vằn VIS D13 – 32 – SD 390 A/CIII

7.714 đ/kg

Thép của công ty Nam Đô

79

Thép thanh vằn NSC D10 – SD 295A – CII

7.809 đ/kg

80

Thép thanh vằn NSC D12 – SD 295A – CII

7.714 đ/kg

81

Thép thanh vằn NSC D14 – 32 – SD295A – CII

7.619 đ/kg

82

Thép thanh vằn NSC D14 – 32 – SD390A – CIII

7.809 đ/kg

Thép của công ty thép Hoà Phát

83

Thép tròn cuộn JIS G3505 SWRM 10/12 Ф 6 – Ф 8

7.450 đ/kg

84

Thép thanh vằn JIS G3112-87-SD295 ASMT A615-95b Gr40 – 85CII D10

7.700 đ/kg

85

Thép thanh vằn JIS G3112-87-SD295 ASMT A615-95b Gr40 – 85CII D12

7.650 đ/kg

86

Thép thanh vằn JIS G3112-87-SD295 ASMT A615-95b Gr40 – 85CII D32

7.600 đ/kg

87

Thép thanh vằn JIS G3112-87-SD390 ASMT A615-95b Gr40 – 85CIII D10

7.800 đ/kg

88

Thép thanh vằn JIS G3112-87-SD390 ASMT A615-95b Gr40 – 85CIII D12

7.750 đ/kg

89

Thép thanh vằn JIS G3112-87-SD390 ASMT A615-95b Gr40 – 85CIII D13 – D32

7.700 đ/kg

Ống thép đen Nhà máy ống thép Việt Đức

90

Ф 12,7 dày 0,9

2.492 đ/m

91

Ф 12,7 dày 1,0

2.746 đ/m

92

Ф 13,8 dày 0,9

2.730 đ/m

93

Ф 13,8 dày 1,0

3.000đ/m

94

Ф 15,9 dày 1,0

3.492 đ/m

95

Ф 15,9 dày 1,2

3.794 đ/m

96

Ф 19,1 dày 0,9

3.841 đ/m

97

Ф 19,1 dày 1,0

4.254 đ/m

98

Ф 33,5 dày 1,0

7.635 đ/m

99

Ф 33,5 dày 1,2

8.333 đ/m

100

Ф 38,1 dày 1,0

8.714 đ/m

101

Ф 38,1 dày 1,2

9.524 đ/m

102

Ф 38,1 dày 1,4

10.921 đ/m

103

Ф 42,2 dày 1,2

10.571 đ/m

104

Ф 42,2 dày 1,4

12.143đ/m

105

Ф 48,1 dày 1,2

12.095 đ/m

106

Ф 48,1 dày 1,4

13.905 đ/m

Sản phẩm ống mạ kẽm-Nhà máy ống thép Việt Đức(lấy theo đường kính ngoài)

107

Ф 26,65 đường kính ngoài 20mm

14.919 đ/m

108

Ф 33,5 đường kính ngoài 25mm

20.593 đ/m

109

Ф 42,2 đường kính ngoài 32mm

25.829 đ/m

110

Ф 48,1 đường kính ngoài 40mm

32.343 đ/m

111

Ф 59,9 đường kính ngoài 50mm

41.854 đ/m

112

Ф 75,6 đường kính ngoài 65mm

59.251 đ/m

113

Ф88,3 đường kính ngoài 80mm

69.564 đ/m

114

Ф 113,5 đường kính ngoài 100mm

99.314 đ/m

Thép hộp vuông của Nhà máy ống thép Việt Đức

115

12×12 dày 0,8mm

2.635 đ/m

116

14×14 dày 0,8mm

3.111 đ/m

117

16×16 dày 0,8mm

3.587 đ/m

118

20×20 dày 0,8mm

4.524 đ/m

119

25×25 dày 0,8mm

5.698 đ/m

120

30×30 dày 0,8mm

6.889đ/m

Công ty Tư vấn thiết kế Kiến trúc & Thi công Xây dựng Wedo

READ MORE

Tháng 12/2006 – giá phôi thép tăng cao

Theo Hiệp hội Thép, giá phôi thép Trung Quốc chào bán cho các doanh nghiệp Việt Nam từ đầu tháng 12/2006 đã tăng lên 430-435 USD/tấn, cao hơn 15 USD/tấn so với cuối tháng trước.

 

Bên cạnh đó, giá phôi thép từ CHLB Nga chào bán cũng tăng cao hơn phôi của Trung Quốc 5 USD/tấn, trong khi hiện nay là mùa đông, việc vận chuyển từ Nga về Việt Nam gặp nhiều khó khăn, nên 70% lượng phôi thép của các doanh nghiệp đang nhập khẩu là từ Trung Quốc.

 

Số liệu từ Hiệp hội thép cho biết, giá thép của các doanh nghiệp bán ra hiện nay là 8,3 triệu đồng/tấn (thép cây) và 7,8-8,0 triệu đồng/tấn (thép cuộn), chưa có thuế VAT. Giá thép đang bán chỉ tương đương với giá phôi ở mức 405 USD/tấn.

 

Cuối tháng 11 vừa qua các doanh nghiệp đã đồng loạt tăng giá thép bán ra từ 100.000 đồng – 200.000 đồng/tấn. Mặc dù giá tăng, nhưng lượng tiêu thụ thép vẫn tăng cao vì đang vào mùa cao điểm xây dựng. Trong tháng 11/2006 lượng tiêu thụ thép của các doanh nghiệp đạt trên 260.000 tấn, tăng khoảng 30.000 tấn so với tháng 10/2006.

 

Do giá phôi thép chào cao, nên các doanh nghiệp chưa dám mua vào, mà vẫn sản xuất bằng lượng phôi nhập từ trước. Hiện phôi thép còn tồn kho 200.000 tấn và thép tồn kho 200.000 tấn, đủ đáp ứng nhu cầu trong nước tháng 12/2006.

 

Nếu giá phôi vẫn đứng ở mức cao như trên thì thép sản xuất trong nước sẽ tiếp tục tăng giá khoảng 100.000-200.000 đồng/tấn trong đầu năm 2007.

 

Sau thép cuộn, thép cây Trung Quốc cũng bắt đầu thâm nhập thị trường Việt Nam. Giá chào bán ở mức 400 USD/tấn, rẻ hơn giá phôi thép đến 30 USD/tấn, nhưng khách hàng Việt Nam do không yên tâm về chất lượng, nên rất dè dặt trong đặt hàng. Cả phía bán cũng vậy, chỉ mang mẫu đến chào, nếu đồng ý mua thì đặt tiền trước sau 15 ngày mới giao hàng. Chính vì vậy mà lượng tiêu thụ không nhiều.

 

Bên cạnh đó, thép cuộn Trung Quốc tiêu thụ tại Việt Nam cũng chậm lại, hiện chỉ đạt khoảng 2.000-3.000 tấn/tháng, khách hàng chủ yếu là những cơ sở kéo dây và và các làng nghề, còn dùng cho xây dựng vẫn là các mác thép của Việt Nam.

 

Hiệp hội thép Việt Nam cho biết, vừa qua đã đối thoại với Hiệp hội Thép Trung Quốc về chất lượng thép xuất khẩu sang Việt Nam. Hiệp hội Thép Trung Quốc thừa nhận họ cũng không kiểm soát được chất lượng của hàng nghìn cơ sở sản xuất thép tại Trung Quốc, nên khi mua hàng phải tìm hiểu kỹ về chất lượng.

 

Hiệp hội Thép Trung Quốc chỉ khuyến cáo nên mua thép của 10 doanh nghiệp tại Trung Quốc như An Sơn, Bảo Sơn (Thượng Hải), Vũ Hán… Đây là các doanh nghiệp lớn, có chất lượng thép tốt, nhưng những doanh nghiệp này phần lớn lại nằm ở phía bắc Trung Quốc, xa Việt Nam nên cũng ít đưa hàng tới Việt Nam chào bán.

 

Công ty Tư vấn thiết kế Kiến trúc & Xây dựng Wedo

READ MORE

Giá vật liệu xây dựng tháng 2 năm 2006 (phần 1)

Giá vật liệu xây dựng ngày 10/02/2006 (Kèm theo Thông báo liên sở số:01/2006/TBVL-LS ngày 30 tháng 12 năm 2005)  (Thực hiện từ 1/1/2006, chưa có thuế VAT)

STT

Danh mục vật liệu

Đơn giá

SƠN SUNNYPAINT

Các sản phẩm sơn lót

1

SUNNY SEALER-sơn lót

17.172 đ/kg

2

SUNNY ALKALI-sơn lót kháng kiểm ngoài nhà

32.177 đ/kg

Các sản phẩm sơn trong nhà

3

DURASHELL-sơn trắng

13.223đ/kg

4

DURASHELL-sơn màu

14.050 đ/kg

5

SUNNY interio-sơn mờ cao cấp(sơn trắng)

25.178 đ/kg

6

SUNNY interio-sơn mờ cao cấp(sơn màu)

33.091 đ/kg

7

SUNNYsatin – sơn bán bóng cao cấp(sơn trắng)

31.220 đ/kg

8

SUNNYsatin – sơn bán bóng cao cấp(sơnmàu)

38.545 đ/kg

9

SUNNYPAINT – sơn mờ cao cấp(sơn trắng)

32.177 đ/kg

10

SUNNYPAINT – sơn mờ cao cấp(sơn trắng)

41.273 đ/kg

11

SUNNYPAINT – sơn mờ cao cấp(sơn trắng)

53.636 đ/kg

12

SUNNYEXTERIOR SEMI GLOS – sơn bán bóng màu trắng

38.158 đ/kg

13

SUNNYEXTERIOR SEMI GLOS – sơn bán bóng màu chuẩn

47.273 đ/kg

14

SUNNYEXTERIOR SEMI GLOS – sơn bán bóng màu đặc biệt đánh dấu

59.636 đ/kg

Sơn gỗ

15

Sơn lót tổng hợp nhanh khô

49.091 đ/kg

16

Sơn phủ màu

71.970 đ/kg

17

Sơn phủ bóng dầu

66.667 đ/kg

Sơn kim loại

18

Sơn lót tổng hợp chống rỉ

41.818 đ/kg

19

Sơn lót chống rỉ 1 lớp chất lượng cao

85.227 đ/kg

20

Sơn phủ màu

71.970 đ/kg

21

Sơn phủ bóng gốc dầu

66.667 đ/kg

22

Sơn vạch kẻ đường

47.727đ/kg

SƠN ASEE VIỆT NAM

23

Alex- sơn phủ trong nhà

9.068 đ/kg

24

Alex 3 in 1- sơn nội thất

11.286 đ/kg

25

Super max II – sơn phủ cao cấp trong nhà

15.525 đ/kg

26

Drulex in – sơn phủ cao cấp trong nhà

16.736 đ/kg

27

Alex- sơn phủ ngoài trời chất lượng cao

24.503 đ/kg

28

Drulex in – sơn phủ ngoài trời chất lượng cao

35.393 đ/kg

29

Super alex – sơn phủ ngoài trời bóng

53.743 đ/kg

30

Drulex sealer 5000 – sơn lót chống kiềm trong và ngoài trời

32.400 đ/kg

31

Super alex mịn – sơn phủ ngoài trời mịn cao cấp

52.328 đ/kg

32

Alex sealer 8000 – sơn chống kiềm thấm và tia cực tím

36.900 đ/kg

33

Dầu bóng Asee tạo bóng và bảo vệ bề mặt

46.800 đ/kg

34

Select bột bả siêu bền

3.690 đ/kg

35

Alex bột bả cao cấp

3.173đ/kg

36

Vilex bột bả trong và ngoài nhà chất lượng cao

1.980 đ/kg

37

Apec bột bả chống thấm

4.703 đ/kg

38

Drulex bột bả trong và ngoài trời

2.847 đ/kg

SƠN LEVIS

39

Bột bả trong nhà – Levis Pro Putty

3.925 đ/kg

40

Bột bả ngoài nhà – Levis Pro Putty

4.725 đ/kg

41

Sơn phủ nội thất mờ – Levismur

15.360 đ/kg

42

Sơn phủ ngoại thất mờ – Levistex

24.362 đ/kg

43

Sơn phủ nội thất bán bóng – Levis Stain

59.325 đ/kg

44

Sơn phủ ngoại thất bóng mờ – Levis Latex

59.695 đ/kg

 

Công ty Tư vấn thiết kế Kiến trúc & Xây dựng Wedo

READ MORE

Giá vật liệu xây dựng tháng 2 năm 2006 (phần 4)

Giá vật liệu xây dựng ngày 15/02/2006

(Kèm theo Thông báo liên sở số:01/2006/TBVL-LS ngày 30 tháng 12 năm 2005)

(Thực hiện từ 1/1/2006, chưa có thuế VAT)

 

138

Ống cống ly tâm D400CL

127.000 đ/m

139

Ống cống ly tâm D400DL

131.400 đ/m

140

Ống cống ly tâm D600AL

217.600 đ/m

141

Ống cống ly tâm D600BL

225.000 đ/m

142

Ống cống ly tâm D600CL

235.200 đ/m

143

Ống cống ly tâm D600DL

241.000 đ/m

144

Ống cống ly tâm D758AL (800)

425.800 đ/m

145

Ống cống ly tâm D758BL (800)

446.400 đ/m

146

Ống cống ly tâm D758CL (800)

455.600 đ/m

147

Ống cống ly tâm D758DL (800)

474.600 đ/m

148

Ống cống ly tâm D960AK (1000)

575.600 đ/m

149

Ống cống ly tâm D960BK (1000)

593.800 đ/m

150

Ống cống ly tâm D960CK (1000)

642.600 đ/m

151

Ống cống ly tâm D960DK (1000)

699.600 đ/m

152

Ống cống ly tâm D1250AK

915.200 đ/m

153

Ống cống ly tâm D1250BK

959.300đ/m

154

Ống cống ly tâm D1250CK

982.000 đ/m

155

Ống cống ly tâm D1250DK

1.008.000 đ/m

156

Ống cống ly tâm D1500AK

1.136.600 đ/m

157

Ống cống ly tâm D1500BK

1.156.600 đ/m

158

Ống cống ly tâm D1500CK

1.204.600 đ/m

159

Ống cống ly tâm D1500DK

1.344.600 đ/m

160

Ống cống ly tâm D2000AK

1.896.000 đ/m

161

Ống cống ly tâm D2000BK

1.981.000 đ/m

162

Ống cống ly tâm D2000CK

2.047.000 đ/m

163

Ống cống ly tâm D2000DK

2.013.000 đ/m

164

Đế cống Ф 300

27.520 đ/cái

165

Đế cống Ф 400

39.480 đ/cái

166

Đế cống Ф 600

60.600 đ/cái

167

Đế cống Ф 758 (800)

82.700 đ/cái

168

Đế cống Ф 960 (1000)

123.000 đ/cái

169

Đế cống Ф 1250

153.200 đ/cái

170

Đế cống Ф 1500

219.000 đ/cái

171

Đế cống Ф 2000

373.000 đ/cái

172

Đai cống Ф 1000

23.800 đ/cái

173

Đai cống Ф 1250

29.600 đ/cái

174

Đai cống Ф 1500

30.600 đ/cái

175

Đai cống Ф 2000

30.200 đ/cái

Sản phẩm dây điện của công ty cổ phần CN Tự Cường

Cáp Mule ruột đồng – CU/XLPE/PVC/ATA/PVC 0,6/1KV

176

Cáp mule 2×7

23.200 đ/m

177

Cáp mule 2×11

30.750 đ/m

178

Cáp mule 2×16

41.100 đ/m

179

Cáp mule 2×25

61.000 đ/m

180

Cáp mule 2×35

79.800 đ/m

Cáp vặn xoắn ABC ruột nhôm AL?XLPE PVC 0,61/KV

181

4×35

23.610 đ/m

182

4×50

33.280 đ/m

183

4×70

44.688 đ/m

 

Công ty Tư vấn thiết kế Kiến trúc & Thi công Xây dựng Wedo

READ MORE

Giá vật liệu xây dựng tháng 9 năm 2006

Giá vật liệu xây dựng ngày 09/02/2006 (11/02/2006)
(Kèm theo Thông báo liên sở số:01/2006/TBVL-LS ngày 30 tháng 12 năm 2005)
(Thực hiện từ 1/1/2006, chưa có thuế VAT)(phần I)

STT

Danh mục vật liệu

Đơn giá

Tấm đan và bó vỉa của Công ty bê tông và xây dựng Vĩnh Tuy

1

Bó vỉa 100x18x30 M200

21.364 đ/tấm

2

Tấm đan R1B 1000x500x60 M200

49.524 đ/cái

3

Tấm đan R1B 1000x500x80 M200

66.667 đ/tấm

4

Tấm đan R2B 1000x600x80 M200

75.238 đ/tấm

5

Tấm đan R3B 1000x700x80 M200

83.810 đ/tấm

6

Tấm đan R1C 1000x500x100 M200

126.667 đ/tấm

7

Tấm đan R2C 1000x700x120 M200

172.831 đ/tấm

8

Nắp ga 900x450x120 M200

161.905 đ/tấm

Tấm đan bê tông và bộ ga gang của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên thoát nước Hà Nội

Đan chịu lực

9

0,7x1x0,12 ĐT

559.070 đ/tấm

10

0,7x1x0,12

260.800 đ/tấm

11

0,6×1,2×0,12

271.052 đ/tấm

12

0,8x1x0,12

357.590 đ/tấm

13

0,5x1x0,12

227.034 đ/tấm

14

0,9×0,9×0,12

324.418 đ/tấm

15

0,5×0,8×0,12

114.512 đ/tấm

16

0,8×0,9×0,12

337.046 đ/tấm

17

0,8x1x0,12 (ĐT)

605.898 đ/tấm

18

0,8x1x0,12

290.178 đ/tấm

19

0,7×0,8×0,12

243.758 đ/tấm

20

0,6x1x0,12

248.617 đ/tấm

21

0,7x1x0,12

284.281 đ/tấm

Đan thường

22

0,43×0,86×0,07 (lỗ)

86.827 đ/tấm

23

0,5x1x0,07 (rãnh)

74.901 đ/tấm

24

0,6x1x0,07 (rãnh)

77.503 đ/tấm

25

0,45×1,2×0,07

72.867 đ/tấm

26

0,35×1,2×0,07

52.119 đ/tấm

27

0,6×1,2×0,07(rãnh)

81.504 đ/tấm

28

0,5x1x0,07

67.591 đ/tấm

29

0,6x1x0,07

79.094 đ/tấm

30

0,6×1,2×0,07

85.707 đ/tấm

31

0,3x1x0,07

41.963 đ/tấm

32

0,45×0,9×0,07

59.963 đ/tấm

33

0,3×1,5×0,1

70.220 đ/tấm

34

0,3×1,2×0,07

48.572 đ/tấm

35

0,37×0,8×0,07

37.309 đ/tấm

36

0,45×1,45×0,07

87.370 đ/tấm

37

0,55×0,75×0,07

47.945 đ/tấm

38

0,35×1,5×0,3

155.410 đ/tấm

39

0,3×1,2×0,3 he

101.816 đ/tấm

40

0,3x1x0,3 he

88.113 đ/tấm

41

1,44×1,44×0,15

802.897 đ/tấm

42

1,64×1,64×0,15

1.596.351đ/tấm

43

He vỉa vát 1m

127.601 đ/bộ

44

He vỉa vát 1,5m

182.913 đ/bộ

45

He vỉa vuông 1m

148.080 đ/tấm

46

Đan 80x65x7

69.210 đ/tấm

47

Đan 80x65x8

69.210 đ/tấm

48

Đan 150x65x7

115.385 đ/tấm

49

Đan giằng cổ ga

181.427 đ/tấm

50

Dầm 100×150

46.892 đ/tấm

51

Bộ ga gang 163kg

1.568.373 đ/bộ

52

Bộ ga gang 160kg

1.539.963 đ/bộ

53

Bộ ghi thép 62,5kg

1.020.665 đ/bộ

Sản phẩm của công ty cổ phần Công trình giao thông Hà Nội

53

Tấm đan rãnh 50x30x6cm,M200

7.040 đ/tấm

54

Bó vỉa 100x18x22 M200

28.210 đ/md

55

Bó vỉa vát 100x23x26 M200

35.300 đ/md

56

Gạch xi măng 30x30x4 M200

3.170 đ/viên

57

Gạch xi măng 30x30x6 M200

3.980 đ/viên

Thép của công ty gang thép Thái Nguyên

58

Thép CT 3 Ф 6

7.130 đ/kg

59

Thép CT 3 Ф 8

7.130 đ/kg

60

Thép CT 3 Ф 10 – Ф 11

7.480 đ/kg

61

Thép CT 3 Ф 12

7.480 đ/kg

62

Thép CT 3 Ф 14 – Ф 40

7.380 đ/kg

63

Thép vằn CT5 (SD 259A) D10-D12

7.480 đ/kg

64

Thép vằn CT5 (SD 295A) D13-S40

7.380 đ/kg

65

Thép SD 390 D10-D40

7.530 đ/kg

66

Thép góc L63-L75

7.280 đ/kg

67

Thép góc L80-L100

7.330 đ/kg

Tham khảo thêm giá Vật liệu xây dựng tại Xaydung.org

Phòng Tư vấn thiết kế Kiến trúc & thi công Xây dựng Wedo

READ MORE