UBND TP.HCM vừa ký quyết định 179/2006 ban hành bảng giá đất chính thức áp dụng từ 1.1.2007. thông tin về giá đất ở một số tuyến đường “nóng”, sôi động giao dịch nhà đất thời gian qua, (đơn vị tính của giá đất dưới đây là 1.000 đồng/m2) lược trích đăng dưới đây: |
Quận 1: Đường Alexandre De Rhodes: 18.000; Bà Lê Chân: 9.700; Bến Chương Dương (từ Hồ Tùng Mậu-Nguyễn Thái Học): 12.900, (từ Nguyễn Thái Học-Nguyễn Văn Cừ): 10.100; Bùi Thị Xuân: 15.400; Bùi Viện: 13.900; Calmete: 12.000; Cao Bá Nhạ: 12.900; Chu Mạnh Trinh: 11.600; Cao Bá Quát: 12.000; Cách Mạng Tháng 8: 16.000; Cống Quỳnh: 12.400; Cô Bắc: 8.800; Cô Giang: 8.600; Công trường Lam Sơn: 21.500; Công xã Paris: 16.100; Cây Điệp: 7.700; Đinh Công Tráng: 10.100; Đinh Tiên Hoàng: (từ Lê Duẩn-Điện Biên Phủ): 13.700, (từ Điện Biên Phủ-Võ Thị Sáu): 15.500, (từ Võ Thị Sáu-Cầu Bông): 14.400; Điện Biên Phủ: (từ cầu Điện Biên Phủ-Đinh Tiên Hoàng): 15.000, (từ Đinh Tiên Hoàng-Hai Bà Trưng): 17.300; Đặng Dung: 12.700; Đặng Thị Nhu: 12.000; Đặng Trần Côn: 7.300; Đặng Tất: 12.000; Đề Thám: (từ Bến Chương Dương-Trần Hưng Đạo): 9.900; (từ Trần Hưng Đạo-Phạm Ngũ Lão): 12.000; Đồng Khởi: 43.000; Đỗ Quang Đẩu: 8.600; Đông Du: 24.000; Hai Bà Trưng: (từ Bến Bạch Đằng-Nguyễn Thị Minh Khai): 25.700, (từ Nguyễn Thị Minh Khai-Võ Thị Sáu): 21.000; (từ ngã ba Trần Quang Khải-Cầu Kiệu): 16.000; Huyền Trân Công Chúa: 12.000; Huỳnh Thúc Kháng: (từ Nguyễn Huệ-Nam Kỳ Khởi Nghĩa): 21.000, (từ Nam Kỳ Khởi Nghĩa-Quách Thị Trang): 17.200; Huỳnh Khương Ninh: 8.200; Hàm Nghi: 20.600; Hàn Thuyên: 21.500; Hải Triều: 23.600; Hoàng Sa: 6.900; Hồ Huấn Nghiệp: 23.600; Hồ Hảo Hớn: 9.000; Hồ Tùng Mậu: (từ Bến Chương Dương-Hàm Nghi): 14.400, (từ Hàm Nghi-Tôn Thất Thiệp): 22.300; Ký Con: 13.700; Lý Tự Trọng: (từ ngã sáu Phù Đổng-Hai Bà Trưng): 25.700, (từ Hai Bà Trưng-Tôn Đức Thắng): 13.700; Lý Văn Phức: 8.400… Quận 2: Đường An Phú: 1.400; Bình Trưng: 1.200; Đặng Hữu Phố: 1.200; Đặng Tiến Đông: 9.000; Đỗ Quang: 1.200; Đỗ Xuân Hợp: 1.300; Đoàn Hữu Trưng: 1.200; đường 1: 9.000; đường 10, 11 (P.Bình Trưng Đông): 1.000; đường 12, 13 (P.Cát Lái): 9.000; đường 13, 15, 16, 17 (P.Bình Trưng Tây): 1.000… Quận 3: Đường Hai Bà Trưng (từ Võ Thị Sáu-Lý Chính Thắng): 20.000, (từ Lý Chính Thắng-Cầu Kiệu): 16.000; Hồ Xuân Hương: 10.000; Huỳnh Tịnh Của: 8.000; Kỳ Đồng: 10.600; Lê Ngô Cát: 13.100; Lê Quý Đôn: 15.800; Lê Văn Sỹ (từ cầu Lê Văn Sỹ-Trần Quang Diệu): 14.300, (từ Trần Quang Diệu-ranh quận Phú Nhuận): 13.100; Lý Chính Thắng (ranh quận 10-Nam Kỳ Khởi Nghĩa): 10.400, (Nam Kỳ Khởi Nghĩa-ranh quận 1): 11.900; Lý Thái Tổ: 15.800; Nam Kỳ Khởi Nghĩa: 20.600; Ngô Thời Nhiệm: 13.100; Nguyễn Đình Chiểu: 15.800; Nguyễn Gia Thiều: 11.000; Nguyễn Hiền: 8.800; Nguyễn Phúc Nguyên: 8.000; Nguyễn Sơn Hà: 9.000; Nguyễn Thị Diệu: 13.800; Nguyễn Thị Minh Khai (từ Hai Bà Trưng-Cao Thắng): 17.000, (Cao Thắng-ngã sáu Nguyễn Văn Cừ): 15.800; Nguyễn Thiện Thuật (từ Nguyễn Thị Minh Khai-Nguyễn Đình Chiểu): 13.000, (Nguyễn Đình Chiểu-Điện Biên Phủ): 12.300; Nguyễn Thông (từ Hồ Xuân Hương-Kỳ Đồng): 10.600, (Kỳ Đồng-Trần Văn Đang): 9.700; Nguyễn Thượng Hiền: 6.700; Nguyễn Văn Mai: 9.000; Pasteur (từ Trần Quốc Toản-Võ Thị Sáu): 16.000, (Võ Thị Sáu-ranh quận 1): 17.200; Phạm Ngọc Thạch: 17.200; Sư Thiện Chiếu: 11.000; Trần Cao Vân: 19.600; Trần Quang Diệu (từ Trần Văn Đang-Lê Văn Sỹ): 10.000, (Lê Văn Sỹ-ranh quận Phú Nhuận): 11.000; Trần Quốc Thảo (từ Võ Văn Tần-Lý Chính Thắng) 13.100, (Lý Chính Thắng-cầu Lê Văn Sỹ): 14.300; Trần Quốc Toản (từ Trần Quốc Thảo-Nam Kỳ Khởi Nghĩa): 10.400, (Nam Kỳ Khởi Nghĩa-ranh quận 1): 11.900; Trần Văn Đang: 9.200; Trương Định: 11.900; Trương Quyền: 11.900; Tú Xương: 13.100; Võ Thị Sáu: 15.800; Võ Văn Tần (ranh quận 1-Nam Kỳ Khởi Nghĩa): 19.600, (Nam Kỳ Khởi Nghĩa-Cao Thắng): 17.000; Vườn Chuối: 11.900… Quận 4: Đường Bến Vân Đồn (từ cầu Nguyễn Kiệu-cuối cù lao Nguyễn Kiệu): 3.500, (cù lao Nguyễn Kiệu-Nguyễn Khoái): 3.700, (Nguyễn Khoái-cầu Ông Lãnh): 5.300; các đường nội bộ chung cư phường 3: 4.400; các đường nội bộ cư xá Vĩnh Hội: 4.400; Đinh Lễ: 11.00; Đoàn Nhữ Hài: 9.100; Đoàn Văn Bơ (từ Bến Vân Đồn-Hoàng Diệu): 10.500, (Hoàng Diệu-Tôn Đản): 5.800, (Tôn Đản-Xóm Chiếu): 4.200; (Xóm Chiếu-Nguyễn Thần Hiến): 3.200; đường 10C: 6.500; đường 20 Thước: 3.900; đường Dân Sinh hai bên cầu Ông Lãnh: 3.500; Hoàng Diệu (đoạn sát cảng Sài Gòn-Nguyễn Tất Thành): 5.100, (Nguyễn Tất Thành-Đoàn Văn Bơ): 11.200… Quận 5: Đường An Bình: 7.900; An Dương Vương (đoạn Nguyễn Văn Cừ-Nguyễn Tri Phương): 16.300, (đoạn Nguyễn Tri Phương-Ngô Quyền): 12.500; Bà Triệu (đoạn Nguyễn Kim-Lý Thường Kiệt): 10.700, (đoạn Lý Thường Kiệt-Triệu Quang Phục): 7.000; Bùi Hữu Nghĩa: 10.700; Cao Đạt: 10.100; Châu Văn Liêm: 17.400; Dương Tử Giang: 10.700; Đào Tấn: 8.400; Đỗ Ngọc Thạnh (đoạn Hải Thượng Lãn Ông-Nguyễn Chí Thanh): 10.100; Gia Phú: 7.900; Hàm Tử: 9.600; Hải Thượng Lãn Ông (đoạn Trần Văn Kiểu-Châu Văn Liêm): 12.900, (Châu Văn Liêm-Học Lạc): 14.100; Hồng Bàng: 14.100; Học Lạc: 10.700; Hùng Vương: 11.300; Kim Biên: 10.700; Lê Hồng Phong (đoạn Hùng Vương-Nguyễn Trãi): 11.800, (Nguyễn Trãi-Trần Hưng Đạo): 8.300; Lê Quang Định: 10.700; Lương Nhữ Học: 9.000; Lý Thường Kiệt: 11.800; Mạc Cửu: 10.700; Mạc Thiên Tích: 8.400; Ngô Gia Tự: 10.100; Ngô Nhân Tịnh: 10.700; Ngô Quyền (đoạn Hàm Tử-Trần Hưng Đạo): 8.400, (Trần Hưng Đạo-An Dương Vương): 10.700, (An Dương Vương-Nguyễn Chí Thanh): 7.900; Nguyễn Biểu (đoạn Nguyễn Trãi-Cao Đạt): 10.100, (Cao Đạt-Hàm Tử): 8.400; Nguyễn Chí Thanh: 12.900; Nguyễn Kim: 7.900; Nguyễn Thị Nhỏ: 9.000; Nguyễn Trãi (đoạn Nguyễn Văn Cừ-Phù Đổng Thiên Vương): 15.000, (Phù Đổng Thiên Vương-Học Lạc): 12.900, (Học Lạc-Hồng Bàng): 11.800; Nguyễn Tri Phương (đoạn Hàm Tử-Trần Hưng Đạo): 8.400, (Trần Hưng Đạo-Nguyễn Chí Thanh): 14.100. Quận 6: Đường An Dương Vương (đoạn Tân Hòa Đông-Kinh Dương Vương): 4.500, (Kinh Dương Vương-Lý Chiêu Hoàng): 4.500, (Lý Chiêu Hoàng-ranh quận 8): 3.200; Bà Hom (đoạn Kinh Dương Vương-hẻm 76 Bà Hom): 6.400, (hẻm 76 Bà Hom-An Dương Vương): 5.300; Bình Phú: 7.000; Bình Tây: 7.100; Bình Tiên: 8.500; Cao Văn Lầu (đoạn Lê Quang Sung-Bãi Sậy): 9.600, (Bãi Sậy-Trần Văn Kiểu): 8.000; Hậu Giang (đoạn Phạm Đình Hổ-Minh Phụng): 12.000, (Minh Phụng-Nguyễn Văn Luông): 11.000, (Nguyễn Văn Luông-Mũi Tàu): 9.000; Hồng Bàng (đoạn Nguyễn Thị Nhỏ-cầu Phú Lâm): 12.000, (cầu Phú Lâm-vòng xoay Phú Lâm): 11.400; Lê Tấn Kế: 12.800; Lê Trực: 6.400; Lý Chiêu Hoàng: 6.500; Minh Phụng: 10.000; Ngô Nhân Tịnh (đoạn Lê Quang Sung-Phan Văn Khỏe): 10.700, (Phan Văn Khỏe-Trần Văn Kiểu): 10.700; Nguyễn Hữu Thận: 14.200; Nguyễn Thị Nhỏ: 9.600; Nguyễn Xuân Phụng: 10.700; Tháp Mười: 16.000; Trần Văn Kiểu: 8.000; Trang Tử: 9.600; Phạm Phú Thứ: 7.100…(Còn tiếp) |
BÀI MỚI
- Tuyển tập mẫu nhà cấp 4 giá từ 200 đến 300 triệu đẹp bất ngờ01/07/2024
- Các loại cây trồng giếng trời trong nhà đẹp xanh mướt10/04/2024
- Bản vẽ thiết kế nhà ống có giếng trời đẹp thoáng khí09/04/2024
- Nguyên tắc thông gió giếng trời hữu hiệu cho nhà ống đẹp08/04/2024
- Nguyên tắc hút gió giếng trời nhà ống gió lùa mát lịm07/04/2024
- Lưu ý cần kíp khi mua quạt thông gió giếng trời06/04/2024
- Thiết kế giếng trời kết hợp lối lên cầu thang đẹp sang05/04/2024
- Thiết kế nhà 40m2 có giếng trời kích thước bao nhiêu hợp lý?04/04/2024
- Tuyệt kỹ thiết kế nhà 30m2 có giếng trời sáng thoáng03/04/2024
- Giải mã việc thoát nước mưa trên mái theo phong thủy02/04/2024
- Góc phong thủy: Mặt trời chiếu thẳng vào nhà có tốt không?01/04/2024
- Giếng trời mái tôn: Cách làm giúp lấy sáng thông gió hiệu quả21/01/2024
- Thang nhôm gấp thông minh – Giải pháp an toàn cho mọi công việc18/01/2024
- Giếng trời nên đặt ở đâu trong nhà?17/01/2024
- Lưu ý tránh 3 sai lầm phổ biến khi thiết kế nhà có 2 giếng trời02/01/2024
- Tư vấn thiết kế giếng trời trong nhà ống02/01/2024
- Giếng trời trên mái ngói – Giải pháp tăng cường ánh sáng và thông thoáng cho ngôi nhà01/01/2024
- So sánh thang đa năng và thang truyền thống29/12/2023
- Giếng trời trên mái tôn: Giải pháp thông gió, lấy sáng hiệu quả24/12/2023
- So sánh các giải pháp lấy sáng cho ngôi nhà23/12/2023
BÀI VIẾT HAY
Ngắm nhìn 5 mẫu biệt thự 2 tầng có gara đẹp tiện nghiHết nỗi lo nhà chật vì siêu nhỏ nhờ ý tưởng thiết kế nội thất đơn giản nàyGhế nghỉ trong sân vườnBếp đẹp cho nhà phốNhà ở gia đình (7,2x14m) – Ông Phạm Thanh Trường ,Từ Liêm, Hà NộiNhà ở gia đình 4,7x11m – Lê Thành Nam, Hà NộiCông tác thi công, bảo dưỡng bê tông và những điều cần lưu ýKhởi công xây dựng Bệnh xá Đặng Thùy TrâmTư vấn thiết kế nhà trên diện tích 3,8×10,3mMàu sắc, ý nghĩa và tác dụng trong nội thấtThiết kế nội thất với gỗ tự nhiên: Nâng nhà bạn lên một tầm cao mớiNhà tắm thân thiện với thiên nhiênVỀ WEDO
WEDO LÀM GÌ?
LIÊN HỆ CHÚNG TÔI
VPGD Hà Nội:
Tầng 10, Tòa nhà văn phòng Anh Minh, 36 Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội.
Tầng 10, Tòa nhà văn phòng Anh Minh, 36 Hoàng Cầu, Quận Đống Đa, Hà Nội.
Tel: 093 889 6767
Email: wedojsc@wedo.vn
VPGD Tp.HCM:
Tầng 10, Tòa nhà Pearl Plaza, 561 Điện Biên Phủ, P.25, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM.
Tel: 083 889 6767
Email: wedojsc@wedo.vn
VPGD Tp.HCM:
Tầng 10, Tòa nhà Pearl Plaza, 561 Điện Biên Phủ, P.25, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM.
Tel: 083 889 6767
Email: wedojsc@wedo.vn