Skip to Content

Category Archives: Dự toán & Giá vật tư xây dựng

Bạn có biết: Xây nhà 2 tầng 100m2 hết bao nhiêu tiền?

Rất nhiều người đưa ra thắc mắc với câu hỏi xây nhà 2 tầng 100m2 hết bao nhiêu tiền để bước đầu dự trù được kinh phí, chuẩn bị ngân sách. Tuy nhiên, không phải ai cũng có kinh nghiệm trong tính toán và hoạch định chi phí xây dựng. Hiểu được điều đó bài viết dưới đây sẽ giải đáp những điều trên một cách rõ ràng nhất.

Tư vấn xây nhà 2 tầng 100m2

Trên thực tế để biết được chính xác giá thành xây nhà 2 tầng 100m2 hết bao nhiêu cần phải lập ra bảng dự toán kinh phí chi tiết sau khi xin được bảng vẽ thiết kế kết cấu kiến trúc và hệ thống điện nước. Sau đó mới đưa ra được bảng dự toán giá xây nhà 2 tầng hết bao nhiêu tiền chi tiết chính xác được.

Bảng tiên lượng dự toán

Trong bảng này là khối lượng chính xác của tất cả các công việc, hạng mục phải thực hiện từ lúc khởi công cho đến lúc hoàn tất công trình.

xây nhà 2 tầng 100m2 hết bao nhiêu tiền

Bảng tiên lượng dự toán

Ví dụ : Trong công trình sẽ phải xây bao nhiêu m2 tường bằng gạch ống có độ dày 100cm, phải đổ bao nhiêu khối bê tông sàn, cột …

Bảng tổng hợp kinh phí vật tư

Bảng này liệt kê chính xác số lượng và đơn giá thị trường của tất cả các chủng loại vật tư sẽ được sử dụng.

Ví dụ : Phải sử dụng bao nhiêu tấn xi măng, thép, bao nhiêu viên gạch ống, gạch thẻ và giá tiền là bao nhiêu …

Bảng tổng hợp kinh phí dự toán

Trong bảng này, người dự toán viên sẽ ghi rõ chi phí cho phần vật liệu, nhân công và các chi phí khác khi xây dựng công trình. Đây là kết quả dự toán cuối cùng có độ chính xác cao, sai số nhỏ hơn 5% cho việc định giá một công trình.

Khi ngôi nhà của bạn có được hồ sơ dự toán chi tiết thì việc kiểm soát khối lượng cũng như chi phí xây nhà 2 tầng như trên xem như rất dễ dàng và đơn giản.

xây nhà 2 tầng 100m2 hết bao nhiêu tiền

Nhà 2 tầng diện tích 100m2

Thông thường khi xây nhà 2 tầng 100m2, mặt bằng công năng sẽ được chia thành các phòng chức năng sau:

– 3 phòng ngủ.

– 2 nhà vệ sinh.

– 1 phòng làm việc.

– Nhà bếp kết hợp phòng ăn.

– Phòng khách và 1 phòng sinh hoạt chung.

Tùy theo số lượng thành viên gia đình để đưa ra cách bố trí, sắp xếp công năng sử dụng phù hợp hơn.

Lưu ý: Khi lên kế hoạch tài chính xây nhà bạn cần phải dự trù chi phí thiết kế và chi phí mua sắm thiết bị nội thất cho ngôi nhà. Đây là vấn đề mà nhiều chủ nhà thường hay quên dẫn đến sự thiếu hụt tài chính sau khi xây nhà.

Các tính chi phí xây nhà 2 tầng 100m2 hết bao nhiêu tiền

Để tính được chi phí xây nhà 2 tầng 100m2 hết bao nhiêu tiềnthì bạn dựa vào diện tích cụ thể của ngôi nhà bạn nhân với đơn giá của từng nhà thầu cụ thể. Dưới đây là bảng giá phổ biến của các công ty xây dựng hiện nay.

 

xây nhà 2 tầng 100m2 hết bao nhiêu tiền

Đơn giá xây dựng nhà 2 tầng tính trên 1 mét vuông

– Đơn giá nhân công xây dựng nhà 2 tầng: 1.400.000 – 1.700.000/m2

– Chi phí xây nhà 2 tầng phần thô + nhân công hoàn thiện dao động từ: 3.200.000 – 3.500.000/m2

-Chi phí xây nhà 2 tầng trọi gói ( nhà ở thường)

 Vật tư trung bình:5.000.000 đồng/m2

 Vật tư khá : 5.500.000 đồng/m2

 Vật tư tốt: 6.000.000 đồng/m2

Lưu ý: Đây là đơn giá dành cho nhà ở thường trọn gói phổ biến hiện nay mang tính tham khảo. Tùy thuộc vào công trình thực tế, diện tích xây dựng, vị trí địa lý, vật liệu hoàn thiện….. sẽ có những giá khác nhau.

Ví dụ những ngôi nhà ở thành thị thì giá vật liệu và thao tác vận chuyển, nhân công sẽ cao hơn so với những khu vực nông thôn. Mặt khác ngôi nhà sử dụng vật liệu hoàn thiện như gạch, sơn nước hay nội thất đắt tiền thì chắc chắn xây nhà 2 tầng 100m2 sẽ khác với gia đình sử dụng vật liệu rẻ.

Thường những phần thô sẽ có mức giá dao động gần bằng nhau, khác biệt nhất là phần hoàn thiện bởi vì tùy thuộc vào kinh phí của từng gia đình mà các công ty đưa ra những phương án thi công xây dựng nhà 2 tầng phù hợp.

Cách tính diện tích xây dựng nhà 2 tầng 100m2 hết bao nhiêu tiền

Móng

– Công trình thi công móng băng, móng cọc phần móng tính 20% diện tích tầng trệt.

– Công trình thi công móng bè, phần móng tính 50% diện tích tầng trệt.

Tầng

– Tầng 1 (trệt): 100% diện tích xây dựng

– Các tầng phía trên : 100% diện tích xây dựng/lầu, bao nhiêu lầu thì nhân lên

Mái

– Phần diện tích có mái che tính 100% diện tích. ( Trệt, lửng, lầu 1, lầu 2,3,… Sân thượng có mái che).

– Phần diện tích không có mái che ngoại trừ sân trước và sân sau tính 50% diện tích. (Sân thượng không mái che, sân phơi…)

– Mái tôn tính 30% diện tích (Bao gồm toàn bộ phần xà gỗ sắt hộp và tôn lợp) – tính theo mặt nghiêng.

– Mái bê tông cốt thép tính 50% diện tích.

– Mái ngói kèo sắt tính 70% diện tích ( Bao gồm toàn bộ hệ khung kèo và ngói lợp) – tính theo mặt nghiêng.

– Mái ngói bê tông cốt thép tính 100% diện tích (Bao gồm hệ ritô và ngói lợp) – tính theo mặt nghiêng.

Sân và lưu ý khác

– Sân trước và sân sau tính 70% diện tích (Trong trường hợp sân trước và sân sau có diện tích lớn có thể xem xét lại hệ số tính).

– Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích < 8m2 tính 100% diện tích.

– Ô trống trong nhà mỗi sàn có diện tích > 8m2 tính 50% diện tích.

– Khu vực cầu thang tính 100% diện tích.

Xây nhà 2 tầng 100m2 hết bao nhiêu tiền?

Các tính chi phí xây nhà 2 tầng 100m2 hết bao nhiêu tiền diện tích 5×20 bao gồm 1 trệt, 1 lầu, mái bê tông và sử dụng vật tư loại trung bình.

Tính diện tích

– Móng = 100m2 x 50%= 50m2

– Tầng trệt = 100m2 x 100%= 100m2

– Lầu 1 = 100m2 x 100% = 100m2

– Mái bê tông cốt thép = 100m2 x 50% = 50m2

Vậy, tổng diện tích sàn cần thi công sẽ là: 300m2

 Nhân đơn giá

– Phần thô: 300m2 x 3.200.000 = 960.000.000 Bao gồm phần thô + nhân công hoàn thiện

– Trọn gói: 300m2 x 5.000.000 = 1.500.000.000 Bao gồm phần thô + nhân công hoàn thiện + vật liệu hoàn thiện (chỉ chưa có đồ rời như bàn, ghế, giường vv ….)

Tuy nhiên, trong quá trình xây dựng rất có thể phát sinh nhiều chi phí khác vì thế tốt nhất bạn nên tìm đến một công ty xây dựng chuyên nghiệp để được các KTS tư vấn đầy đủ, kỹ càng trước khi xây dựng nhà và câu hỏi xây nhà 2 tầng 100m2 hết bao nhiêu tiền sẽ được giải đáp rõ ràng nhất.

Một số mẫu nhà 2 tầng 100m2 đẹp, sang trọng

xây nhà 2 tầng 100m2 hết bao nhiêu tiền

xây nhà 2 tầng 100m2 hết bao nhiêu tiền

xây nhà 2 tầng 100m2 hết bao nhiêu tiền

Thiết kế nhà 2 tầng diện tích 100m2

xây nhà 2 tầng 100m2 hết bao nhiêu tiền

xây nhà 2 tầng 100m2 hết bao nhiêu tiền

xây nhà 2 tầng 100m2 hết bao nhiêu tiền

xây nhà 2 tầng 100m2 hết bao nhiêu tiền

Thiết kế nhà 2 tầng diện tích 100m2

Xây nhà 2 tầng 100m2 hết bao nhiêu tiền phụ thuộc vào điều kiện kinh tế từng gia đình, bạn có ít kinh phí thì chỉ xây dựng phần thô sau đó hoàn thiện dần để giảm chi phí xây dựng ban đầu quá cao.

Để chuẩn bị tốt cho việc xây nhà 2 tầng không phát sinh chi phí cần làm thật chi tiết và kỹ lưỡng bảng dự toán xây nhà cho các hạng mục công trình nhé. Chúc bạn thành công trong việc xây nhà 2 tầng diện tích 100m2!

 

READ MORE

Cư dân mạng tư vấn xây tòa nhà 200 triệu ở nông thôn cho đôi vợ chồng

Nhiều năm thuê ngôi nhà ở trọ, vợ chồng chị N.L luôn ấm ủ ước mong về một tổ ấm của riêng mình. bởi thế khi được ông bà cấp cho một mảnh đất ở quê, hai vợ chồng bàn tính dồn khoản tiền tiết kiệm khoảng 200 triệu để xây một ngôi nhà nhỏ, cỡ 2 tầng, theo phong cách đơn giản hóa để tiện cho con cái về quê chơi. nhưng chị còn băn khoăn không biết số tiền đó có đủ trang trải chi phí không, đành đăng đàn tham khảo quan điểm cư dân mạng.

xay-nha-2-tang-200-trieu-1
Xây căn nhà 2 tầng với 200 tr

“Các chị cho em hỏi 200 triệu có xây được tòa nhà ở quê không ạ? căn nhà em ăn Tết ở quê nội của chồng, Nam Định. nhưng mà về toàn ở tòa nhà của bác chồng, ăn uống sinh hoạt không được tự do. Em muốn xây 1 cái căn nhà nho nhỏ, 2 tầng, theo phong cách tối giản, bố trí sân vườn để con cái về quê chơi được thân quen thiên nhiên. Giờ em có 200 triệu, có đủ không ạ?”

xay-nha-2-tang-200-trieu-2

Sau khi đăng tải, nỗi băn khoăn của chị L. nhanh chóng được nhiều người vào áp tống đáp. Có những người bảo xây được, có người bảo không, người thì khuyên gia đình chị tìm phương án khác hoặc tích lũy nhiều hơn nữa. Mỗi người một ý, với một quan điểm riêng khiến “bức tranh” xây nhà giá rẻ ở quê thêm phần đầy đủ như sau.
Với ý kiến, [xây ngôi nhà 2 tầng với 200 triệu], chị K.C bình luận: “Vậy thì đủ đấy bạn, xây ở quê công thợ và vật liêu cũng rẻ hơn nhiều. nhưng mà mình nghĩ nếu mục đích sử dụng chỉ có vài ngày hoặc vài năm thì cần nghĩ suy lại. ngôi nhà để lâu không ở cũng nhanh hỏng hóc lắm.”
Đồng quan điểm, chị H.C comment: “Xây được, nhưng mà lãng phí. Quê chồng mình cũng Nam Định, mẹ chồng cũng kêu xây riêng một cái tòa nhà lúc về quê mà có chỗ cho thoải mái. cơ mà đem 1 đống tiền nằm chết ở đó, mà hiệu quả sử dụng quá ít, thì đó là một khoản chi phí quá phí phạm, chứ đừng nói đấy là đầu tư.”
Bạn N.L: “200 triệu nếu chỉ xây thì chắc ổn cơ mà để có đủ đồ (cơ bản và thiết yếu) thì chắc là phải tích luỹ thêm rồi.”
Bạn L.K: “Nhà em ở thanh bình xây từ năm 2013 có 1 tầng tầm 60m2 (dài 13 rộng 4.5), xây kiểu đơn giản hóa 1 khách 1 ngủ, 1 bếp + vệ sinh mà cũng hết 200m rồi ý. Không biết giờ giá thợ với vật liệu tăng giảm thế nào.”
Bạn N.H: “Giá vật liệu xây dựng về cơ bản là giống nhau, ở quê rẻ hơn chút xíu cơ nhưng mà thứ khác như cát, sỏi… chứ những vật liệu từ nhà máy như xi măng, thép, ống nước, đồ điện… thì sẽ gần ngang nhau, thậm chí đắt hơn. Công thợ có rẻ cũng chỉ rẻ hơn 1/3 vì ngày công ở thành phố tầm 200 ngàn/ ngày thì ở quê cũng phải 150 ngàn.
Với số tiền như vậy bạn có thể xây tối giản nhất có thể, dùng vật liệu loại rẻ tiền thì đúng ra mới đủ. Vì mức bình quân 5triệu/m2 thì rẻ hơn cũng phải 3.5-4 triệu rồi, không thể giảm đến nửa được đâu bạn. Nếu xây tòa nhà cấp 4 bạn sẽ tiện tặn được tiền làm móng.”
trái lại, nhiều người cho rằng, mức 200 triệu để xây một ngôi nhà 2 tầng là khá eo hẹp, chỉ đủ dựng khung chứ chưa thể đủ mua sắm vật dụng trong ngôi nhà. Nên vợ chồng chị L nên chờ thêm một khoảng thời gian nữa rồi xây căn nhà sẽ thoải mái hơn.

xay-nha-2-tang-200-trieu-3

Bạn M.H.T: “Nếu xây tòa nhà rồi không có đứa ở thường xuyên thì bạn còn phải tính tới khoản lau chùi, dọn dẹp sau này. Như căn nhà mình đợt bà nội ở quê vào chăm cháu giúp 2 vợ chồng, tòa nhà không có người ở, tầm 1-2 tháng về 1 lần là phải mất ít nhất nửa ngày để quét dọn, lau tòa nhà, phơi phóng. Mà mình ở miền Trung, còn đỡ nồm. Miền Bắc thời tiết có những đợt nồm thì hư hại hết vật dụng. 200 triệu thì mình nghĩ xây nhà mái bằng, có gác lửng còn khả dĩ, chứ 2 tầng sợ không đủ.”
“Đất rộng xây căn nhà cấp 4 thôi, xây cao và rộng. tuy nhiên sợ 200triệu hơi eo hẹp. Chi phí (đã bao gồm hoàn thiện), tầm 4-5triệu/m2”, bạn D.V.K comment.
“Theo mình là không. ngôi nhà mình ở quê xây 1 tầng 150m2 hết 700 triệu. Nếu có tiền mình không đầu cơ vào chỗ sau này vì mình không ở lâu dài. Nếu bạn định sau về quê sống thì xây”, bạn T.T.T.T giãi bày ý kiến.
“2 tầng thì không đủ, 1 tầng thì có thể được bạn ạ, nho nhỏ ôi thôi. Chú căn nhà mình vât liệu lấy thẳng từ kho xưởng sản xuất, xe tải tòa nhà chạy ra chở đó, tức là tằn tiện được tối đa rùi, cơ mà không làm được giá như bạn. Tât nhiên có thể mà coi chọn vật liệu như thế nào.”

xay-nha-2-tang-200-trieu-4

Một số người khác thì tính toán chi tiết luôn cho chủ thớt khỏi nhọc lòng. tiêu biểu là comment:
“Với số tiền là 200 triệu, bạn có thể chi khoảng 130 triệu để thuê nhân công, xây phần thô. Còn 70 triệu đồng để hoàn thiện và nội thất, chi tiết:
h.thống điện nước khoảng 8 triệu
Sơn nhà 8 triệu
Nhôm kính cho cửa 8 triệu
Giường ngủ, bàn ghế phòng khách 10 triệu
Tủ bếp và bàn ăn trong khoảng 5 triệu
Gạch + đá granit khoảng 15 triệu đồng
Trang thiết bị vệ sinh 5 triệu đồng.
Tủ trang trí phòng khách, tủ áo quần 7 triệu đồng.
Khi xây căn nhà 200 triệu, thường tổng diện tích sẽ rất hạn chế khoảng 40, 50 m2 nên bạn hãy lưu ý không gian ngôi nhà sao cho hợp lý nhất nhé”.

READ MORE

Vật liệu xây dựng vào mùa tăng giá

Giá các loại ximăng, sắt thép đồng loạt tăng trong khi sức mua trên thị trường vẫn tăng mạnh. Dự báo thị trường sẽ nhộn nhịp hơn và điệp khúc giá tăng khi bước vào mùa cao điểm xây dựng lại tái diễn.

Trong hai tháng gần đây giá các loại sắt thép liên tục được các nhà sản xuất điều chỉnh tăng, cụ thể vào tháng 2 tăng thêm 100.000 đồng/tấn, đầu tháng 3 thêm 100.000 đồng và hiện tại vào tháng 4 này lại tiếp tục có thêm một đợt tăng nữa. Tuy giá nhà sản xuất thông báo chưa đến 8 triệu đồng/tấn song tại các đại lý giá bán lẻ đã lên tới 8,1-8,3 triệu đồng. Khảo sát các cửa hàng thép trên đường Láng, đường Trường Chinh giá thép cây Thái Nguyên bán ra tới 8,15 triệu đồng/tấn, cao hơn 300.000 đồng so với giá nhà máy thông báo, thép Việt – Úc bán 8,3 triệu đồng, tăng 600.000 đồng so với đầu năm.

Giá các loại sắt phi 6, phi 8 cũng lên tới 7,7-7,8 triệu đồng/tấn. Do mỗi nơi mỗi giá nên ghé bất cứ cửa hàng nào xin bảng báo giá thép các ông bà chủ đều khéo léo từ chối. Một chủ cửa hàng ở đường Trường Chinh thanh minh: “Mùa này, sáng một giá chiều một giá. Có khi trưa anh quay lại đã có giá mới rồi không chừng. Anh cần mua loại nào thì em cho biết giá của loại đó”.

Ông Phạm Chí Cường, chủ tịch Hiệp hội Thép VN – cho hay tuy các thành viên trong hiệp hội thống nhất thực hiện tăng giá thép thành từng đợt nhưng các công ty lại áp dụng mức chiết khấu khác nhau cho các đại lý và cửa hàng nên giá bán không đồng nhất, nơi cao nơi thấp.

Giá tăng song do mùa xây dựng đã bắt đầu nên sức tiêu thụ tăng rất mạnh. Trong tháng 3 cả nước tiêu thụ được tới 320.000 tấn, tăng 70.000 tấn so với tháng tiêu thụ nhiều nhất của năm 2005. Trong tháng 4 lượng tiêu thụ dự báo còn cao hơn do thời tiết đang thuận lợi cho xây dựng, nhiều công ty chủ động đẩy nhanh tiến độ thi công các công trình.

Người dân có nhu cầu nhà ở vẫn đang thực hiện các công trình xây dựng nhà ở dân dụng. Hiệp hội Thép cho biết hiện tại giá phôi giao tháng 6 đã lên tới 372 USD/tấn , cao hơn 22 USD so với lượng phôi các doanh nghiệp đang dùng sản xuất. Trước tình hình trên, giới kinh doanh dự đoán có thể giá các loại thép sẽ tăng vượt 8 triệu đồng tấn trong thời gian tới. Nhiều đại lý và cửa hàng kinh doanh vật liệu xây dựng đã nhập hàng số lượng lớn để “đón đầu” thép tăng giá.

 

Do giá tăng cao, tiêu thụ mạnh nhiều loại thép giá rẻ kém chất lượng đã được dân kinh doanh trà trộn với hàng tốt bán kiếm lời. Hiệp hội Thép VN vừa cảnh báo sắp tới sẽ có khoảng 4.000-6.000 tấn thép que hàn Trung Quốc có khả năng bị “hô biến” thành thép cuộn xây dựng tung vào thị trường.

 

Chỉ cần các lò thủ công chuốt lại bằng mắt thường khó phân biệt được đây là thép không đủ phẩm chất bởi thép cuộn thường không có tên nhãn hiệu của nhà sản xuất. Giá loại thép này chỉ khoảng 7,1-7,2 triệu đồng/tấn nên nhiều đại lý chấp nhận tiêu thụ. “Với thành phần cacbon nhỏ hơn hoặc bằng 0,1%, dùng nhiều thép này có thể khiến trần nhà võng xuống” – ông Phạm Chí Cường cảnh báo.

Trong khi thép đua nhau tăng giá thì ximăng cũng không ngoại lệ. Do giá nguyên liệu đầu vào và chi phí vận chuyển tăng, giá các loại ximăng hiện được điều chỉnh lên khá cao. Giá bán ximăng của Nhà máy Hà Tiên 1 dao động 885.000-960.000 đồng/tấn, sản phẩm của Nhà máy Hà Tiên 2 dao động 790.000-880.000 đồng/tấn, tăng 20.000-25.000 đồng so với năm ngoái. Chinfon được bán với giá 770.000 đồng/tấn, Hoàng Thạch 805.000 đồng, Bút Sơn 780.000 đồng, Nghi Sơn 830.000 đồng.

Theo các doanh nghiệp, giá bán trong thời gian tới có thể lên bởi chi phí đầu vào tăng liên tục như dầu đốt lò MFO tăng 7,4%, clinke tăng 10%, vỏ bao tăng 30%, thạch cao tăng 16%, xăng tăng 18%, giá cước vận chuyển tăng 10-15%, chưa kể tới đây giá điện sẽ tăng mạnh. Ông Lý Tân Huệ, giám đốc Nhà máy ximăng Hà Tiên 2, cho hay tùy theo mùa vụ và sức mua của thị trường các doanh nghiệp sẽ điều chỉnh giá bán phù hợp. Điều này có nghĩa là sức mua cao thì giá sẽ tăng và ngược lại.

Ngoài thép và ximăng, các loại vật liệu xây dựng khác như tôn, cát đá sỏi cũng tăng khoảng 10% so với cùng kỳ năm ngoái. Giá tôn lạnh hàng liên doanh hiện ở mức 50.000 đồng/m, tôn kẽm tùy độ dày bán ra khoảng 30.000 đồng/m2 trở lên. Giá cát sạn từ 10.000 đồng/m3 tăng lên 15.000 đồng/m3, cát mịn tăng lên 30.000 đồng/m3, sỏi 60.000-130.000/m3.

Giá vật liệu tăng khiến giá thành xây dựng đội lên, song người dân lo giá sẽ còn lên cao nữa nên ráo riết đề nghị đẩy nhanh tốc độ thi công. Bà Nguyễn Thị Thùy, đang xây dựng ngôi nhà 4 tầng khu Hồ Ba Mẫu, cho hay: “Tôi nghe nói giá thép còn tăng tới gần 9 triệu đồng/tấn, chi phí xây dựng do giá vật liệu tăng hiện đã vào 20 triệu đồng so với hồi cuối năm ngoái, chờ đến khi sốt giá có mà tốn thêm hàng chục triệu đồng nữa mà lại tốn thêm cả tiền thuê nhà”.

READ MORE

Bảng giá đất năm 2006 thuộc địa bàn quận Đống Đa (đơn vị tính đ/m2)

1. Phố: Bích Câu. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 21.000.000 , VT2: 12.500.000 , VT3: 10.500.000 , VT4: 9.400.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.135.000, VT2:5.438.000 , VT3: 4.568.000 , VT4: 4.089.000.

2. Phố: Cát Linh. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 35.000.000, VT2: 18.200.000, VT3: 14.800.000, VT4:12.550.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 15.225.000 , VT2: 7.917.000 , VT3: 6.438.000 , VT4: 5.459.000.

3. Phố: Chùa Bộc. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 30.000.000 , VT2: 16.500.000 , VT3: 13.500.000 , VT4: 11.850.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 13.050.000 , VT2: 7.178.000 , VT3: 5.873.000 , VT4: 5.155.000.

4. Phố: Chùa Láng (mới mở). Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 20.000.000 , VT2: 12.000.000 , VT3: 10.100.000 , VT4: 9.100.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.700.000 , VT2: 5.220.000 , VT3: 4.394.000 , VT4: 3.959.000.

5. Phố: Đại La. Địa phận quận Đống Đa. Giá đất ở: VT1: 20.000.000 , VT2: 12.000.000 , VT3: 10.100.000 , VT4: 9.100.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.700.000, VT2: 5.220.000 , VT3: 4.394.000 , VT4: 3.959.000.

6. Phố: Đông Các. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 18.000.000 , VT2: 11.200.000 , VT3: 9.400.000 , VT4: 8.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 7.830.000, VT2: 4.872.000 , VT3: 4.089.000 , VT4: 3.698.000.

7. Phố: Đông Tác. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 17.000.000 , VT2: 10.700.000 , VT3: 9.100.000 , VT4: 8.200.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 7.395.000 , VT2: 4.655.000 , VT3: 3.959.000 , VT4: 3.567.000

8. Phố: Đặng Văn Ngữ. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 19.000.000 , VT2: 11.600.000 , VT3: 9.700.000 , VT4: 8.800.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.265.000 , VT2: 5.046.000 , VT3: 4.220.000 , VT4:3.828.000.

9. Phố: Đào Duy Anh. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 25.000.000 , VT2: 14.300.000 , VT3: 11.800.000 , VT4: 10.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.875.000 , VT2: 6.221.0000 , VT3: 5.133.000 , VT4: 4.568.000.

10. Phố: Đặng Tiến Đông. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 20.000.000 , VT2: 12.000.000 , VT3: 10.100.000 , VT4: 9.100.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.700.000 , VT2: 5.220.000 , VT3: 4.394.000 , VT4: 3.959.000.

11. Phố: Đặng Trần Côn. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 21.000.000 , VT2: 1.250.000 , VT3: 10.500.000 , VT4: 9.400.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.135.000 , VT2: 544.000 , VT3: 4.568.000 , VT4: 4.089.000.

12. Phố: Đoàn Thị Điểm. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 22.000.000 , VT2: 12.900.000 , VT3: 10.800.000 , VT4: 9.700.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.570.000 , VT2: 5.612.000 , VT3: 4.698.000 , VT4: 4.220.000.

13. Phố: Giải Phóng (đi qua đường tàu) . Đoạn từ Đào Duy Anh đến Trường Chinh. Giá đất ở: VT1: 17.000.000 , VT2: 10.700.000 , VT3: 9.100.000 , VT4: 8.200.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 7.395.000 , VT2: 4.655.000 , VT3: 3.959.000 , VT4: 3.567.000.

14. Phố: Giải Phóng (phía đối diện đường tàu) . Địa phận quận Đống Đa. Giá đất ở: VT1: 21.000.000 , VT2: 12.500.000 , VT3: 10.500.000 , VT4: 9.400.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.135.000 , VT2: 5.438.000 , VT3: 4.568.000 , VT4: 4.089.000.

15. Phố: Giảng Võ. Đoạn từ Cát Linh đến Láng Hạ. Giá đất ở: VT1: 35.000.000 , VT2: 18.200.000 , VT3: 14.800.000 , VT4: 12.550.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 15.225.000 , VT2: 7.917.000 , VT3: 6.438.000 , VT4: 5.459.000. Phố Giảng Võ. Đoạn từ Nguyễn Thái Học đến Cát Linh. Giá đất ở: VT1: 24.000.000, VT2: 13.800.000, VT3: 11.450.000, VT4: 10.200.000. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.440.000, VT2: 6.003.000, VT3: 4.981.000, VT4: 4.437.000.

16. Phố: Hàng Cháo. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 25.000.000 , VT2: 14.300.000 , VT3: 11.800.000 , VT4: 10.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.875.000 , VT2: 6.221.000 , VT3:5.133.000 , VT4: 4.568.000.

17. Phố: Hồ Đắc Di. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 19.000.000 , VT2: 11.600.000 , VT3: 9.700.000 , VT4: 8.800.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.265.000 , VT2: 5.046.000 , VT3: 4.220.000 , VT4:3.828.000.

18. Phố: Hồ Giám . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 20.000.000 , VT2: 12.000.000 , VT3: 10.100.000 , VT4: 9.100.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.700.000 , VT2: 5.220.000 , VT3: 4.394.000 , VT4: 3.959.000.

19. Phố:Hoàng Cầu. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 17.000.000 , VT2: 10.700.000 , VT3: 9.100.000 , VT4: 8.200.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 7.395.000 , VT2: 4.655.000 , VT3: 3.959.000 , VT4: 3.567.000.

20. Phố: Hoàng Ngọc Phách. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 18.000.000 , VT2: 11.200.000 , VT3: 9.400.000 , VT4: 8.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 7.830.000 , VT2: 4.872.000 , VT3: 4.089.000 , VT4: 3.698.000.

21. Phố: Hoàng Tích Trí. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 17.000.000 , VT2: 10.700.000 , VT3: 9.100.000 , VT4: 8.200.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 7.395.000 , VT2: 4.655.000 , VT3: 3.959.000 , VT4: 3.567.000.

22. Phố: Huỳnh Thúc Kháng. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 30.000.000 , VT2: 16.500.000 , VT3: 13.500.000 , VT4: 11.850.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 13.050.000 , VT2: 7.178.000 , VT3: 5.873.000 , VT4: 5.155.000.

23. Phố: Khâm Thiên. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 28.000.000 , VT2: 15.700.000 , VT3: 12.900.000 , VT4: 11.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 12.180.000 , VT2: 6.830.000 , VT3: 5.612.000 , VT4: 5.003.000.

24. Phố: Khương Thượng. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 15.000.000 , VT2: 9.750.000 , VT3: 8.400.000 , VT4: 7.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 6.525.000 , VT2: 4.241.000 , VT3: 3.654.000 , VT4: 3.263.000.

25. Phố: Kim Hoa. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 19.000.000 , VT2: 11.600.000 , VT3: 9.700.000 , VT4: 8.800.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.265.000 , VT2: 5.046.000 , VT3: 4.220.000 , VT4:3.828.000.

26. Phố: Láng. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 23.000.000 , VT2: 13.300.00 , VT3: 11.200.000 , VT4: 10.000.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.005.000, VT2: 5.786.000 , VT3: 4.872.000 , VT4: 4.350.000.

27. Phố: Láng Hạ. Địa phận quận Đống Đa. Giá đất ở: VT1: 35.000.000 , VT2: 18.200.000 , VT3: 14.800.000 , VT4: 12.550.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 15.225.000 , VT2: 7.917.000 , VT3: 6.438.000 , VT4:5.459.000.

28. Phố: Lương Đình Của. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 21.000.000 , VT2: 12.500.000 , VT3: 10.500.000 , VT4: 9.400.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.135.000 , VT2: 5.438.000 , VT3: 4.568.000 , VT4: 4.089.000.

29. Phố: Lê Duẩn (Đi qua đường tàu). Địa phận quận Đống Đa. Giá đất ở: VT1: 19.000.000 , VT2: 11.600.000 , VT3: 9.700.000 , VT4: 8.800.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.265.000 , VT2: 5.046.000 , VT3: 4.220.000 , VT4: 3.828.000.

30. Phố: Lê Duẩn. Địa phận quận Đống Đa. Giá đất ở: VT1: 38.000.000 , VT2: 19.000.000 , VT3: 15.700.000 , VT4: 12.900.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 16.530.000 , VT2: 8.265.000 , VT3: 6.830.000 , VT4:5.612.000.

31. Phố: La Thành. Đoạn từ Giảng Võ đến Khâm Thiên. Giá đất ở: VT1: 23.000.000 , VT2: 13.300.000 , VT3: 11.200.000 , VT4: 10.000.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.005.000 , VT2: 5.786.000 , VT3: 4.872.000 , VT4:4.350.000.

32. Phố: La Thành. Đoạn từ Khâm Thiên đến Kim Liên. Giá đất ở: VT1: 15.000.000 , VT2: 9.750.000 , VT3: 8.400.000 , VT4: 7.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 6.525.000 , VT2: 4.241.000 , VT3: 3.654.000 , VT4:3.263.000.

33. Phố: Lý Văn Phúc. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 20.000.000 , VT2: 12.000.000 , VT3: 10.100.000 , VT4: 9.100.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.700.000 , VT2: 5.220.000 , VT3: 4.394.000 , VT4: 3.959.000.

34. Phố: Thông Phong. Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến KS Sao Mai. Giá đất ở: VT1: 19.000.000 , VT2: 11.600.000 , VT3: 9.700.000 , VT4: 8.800.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.265.000 , VT2: 5.046.000 , VT3: 4.220.000 , VT4:3.828.000.

35. Phố: Ngõ Hàng Bột. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 23.000.000 , VT2: 13.300.000 , VT3: 11.200.000 , VT4: 10.000.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.005.000 , VT2: 5.786.000 , VT3: 4.872.000 , VT4:4.350.000.

36. Phố: Ngô Sĩ Liên. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 24.000.000 , VT2: 13.800.000 , VT3: 11.450.000 , VT4: 10.200.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.440.000 , VT2: 6.003.000 , VT3: 4.981.000 , VT4:4.437.000.

37. Phố: Ngô Tất Tố. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 20.000.000 , VT2: 12.000.000 , VT3: 10.100.000 , VT4: 9.100.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.700.000 , VT2: 5.220.000 , VT3: 4.394.000 , VT4:3.959.000.

38. Phố: Nguyên Hồng. Địa phận quận Đống Đa. Giá đất ở: VT1: 20.000.000 , VT2: 12.000.000 , VT3: 10.100.000 , VT4: 9.100.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.700.000, VT2: 5.220.000 , VT3: 4.394.000 , VT4:3.959.000.

39. Phố: Nguyễn Chí Thanh . Địa phận quận Đống Đa. Giá đất ở: VT1: 35.000.000 , VT2: 18.200.000 , VT3: 14.800.000 , VT4: 12.550.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 15.225.000 , VT2: 7.917.000 , VT3: 6.438.000 , VT4:5.459.000.

40. Phố: Nguyễn Khuyến. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 30.000.000 , VT2: 16.500.000 , VT3: 13.500.000 , VT4: 11.850.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 13.050.000 , VT2: 7.178.000 , VT3: 5.873.000 , VT4: 5.155.000.

41. Phố: Nguyễn Lương Bằng . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 30.000.000 , VT2: 16.500.000 , VT3: 13.500.000 , VT4: 11.850.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 13.050.000 , VT2: 7.178.000 , VT3: 5.873.000 , VT4:5.155.000.

42. Phố: Nguyễn Như Đổ. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 22.000.000 , VT2: 12.900.000 , VT3: 10.800.000 , VT4: 9.700.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.570.000 , VT2: 5.612.000 , VT3: 4.698.000 , VT4: 4.220.000.

43. Phố: Nguyễn Phúc Lai. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 15.000.000 , VT2: 9.750.000 , VT3: 8.400.000 , VT4:7.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 6.525.000 , VT2: 4.241.000 , VT3: 3.654.000 , VT4:3.263.000.

44. Phố: Nguyễn Trãi . Địa phận quận Đống Đa. Giá đất ở: VT1: 23.000.000 , VT2: 13.300.000 , VT3: 11.200.000 , VT4: 10.000.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.005.000 , VT2: 5.786.000 , VT3: 4.872.000 , VT4:4.350.000.

45. Phố: Pháo Đài Láng. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 17.000.000 , VT2: 10.700.000 , VT3: 9.100.000 , VT4:8.200.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 7.395.000 , VT2: 4.655.000 , VT3: 3.959.000 , VT4:3.567.000.

46. Phố: Phương Mai. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 21.000.000 , VT2: 12.500.000 , VT3: 10.500.000 , VT4: 9.400.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.135.000 , VT2: 5.438.000 , VT3: 4.568.000 , VT4:4.089.000.

47. Phố: Phạm Ngọc Thạch. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 27.000.000 , VT2: 15.300.000 , VT3: 12.600.000 , VT4: 11.200.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 11.745.000 , VT2: 6.656.000 , VT3: 5.481.000 , VT4:4.872.000.

48. Phố: Giác. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 19.000.000 , VT2: 11.600.000 , VT3: 9.700.000 , VT4: 8.800.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.265.000 , VT2: 5.046.000 , VT3: 4.220.000 , VT4:3.828.000.

49. Phố: Phan Phù Tiên. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 21.000.000 , VT2: 12.500.000 , VT3: 10.500.000 , VT4: 9.400.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.135.000 , VT2: 5.438.000 , VT3: 4.568.000 , VT4:4.089.000.

50. Phố: Phan Văn Trị. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 20.000.000 , VT2: 12.000.000 , VT3: 10.100.000 , VT4: 9.100.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.700.000 , VT2: 5.220.000 , VT3: 4.394.000 , VT4:3.959.000.

51. Phố: Hào Nam. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 19.000.000 , VT2: 11.600.000 , VT3: 9.700.000 , VT4: 8.800.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.265.000 , VT2: 5.046.000 , VT3: 4.220.000 , VT4:3.828.000.

52. Phố: Quốc Tử Giám. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 28.000.000 , VT2: 15.700.000 , VT3: 12.900.000 , VT4: 11.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 12.180.000 , VT2: 6.830.000 , VT3: 5.612.000 , VT4:5.003.000.

53. Phố: Tôn Đức Thắng. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 36.000.000 , VT2: 18.500.000 , VT3: 15.100.000 , VT4: 12.650.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 15.660.000 , VT2: 8.048.000 , VT3: 6.569.000 , VT4:5.503.000.

54. Phố: Tôn Thất Tùng. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 20.000.000 , VT2: 12.000.000 , VT3: 10.100.000 , VT4: 9.100.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.700.000 , VT2: 5.220.000 , VT3: 4.394.000 , VT4: 3.959.000.

55. Phố: Tây Sơn. Đoạn từ Nguyễn Lương Bằng đến ngã tư Chùa Bộc Thái Hà. Giá đất ở: VT1: 26.000.000 , VT2: 14.800.000 , VT3: 12.200.000 , VT4: 10.850.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 11.310.000 , VT2: 6.438.000 , VT3: 5.307.000 , VT4:4.720.000.

56. Phố: Tây Sơn. Đoạn từ ngã tư Chùa Bộ Thái Hà đến Ngã Tư Sở. Giá đất ở: VT1: 23.000.000 , VT2: 13.300.000 , VT3: 11.200.000 , VT4: 10.000.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.005.000 , VT2: 5.786.000 , VT3: 4.872.000 , VT4:4.350.000.

57. Phố: Thái Hà. Đoạn từ Tây Sơn đến Láng Hạ. Giá đất ở: VT1: 30.000.000 , VT2: 16.500.000 , VT3: 13.500.000 , VT4: 11.850.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 13.050.000 , VT2: 7.178.000 , VT3: 5.873.000 , VT4:5.155.000.

58. Phố: Thái Thịnh. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 21.000.000 , VT2: 12.500.000 , VT3: 10.500.000 , VT4: 9.400.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.135.000 , VT2: 5.438.000 , VT3: 4.568.000 , VT4:4.089.000.

59. Phố: Trần Quang Diệu. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 18.000.000 , VT2: 11.200.000 , VT3: 9.400.000 , VT4: 8.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 7.830.000 , VT2: 4.872.000 , VT3: 4.089.000 , VT4:3.698.000.

60. Phố: Trần Quý Cáp. Đoạn từ Nguyễn Khuyến đến Nguyễn Như Đổ. Giá đất ở: VT1: 25.000.000 , VT2: 14.300.000 , VT3: 11.800.000 , VT4: 10.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.875.000 , VT2: 6.221.000 , VT3: 5.133.000 , VT4:4.568.000. Đoạn từ Nguyễn Như Đổ đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 20.000.000, VT2: 12.000.000, VT3: 10.100.000, VT4: 9.100.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.700.000, VT2: 5.220.000, VT3: 4.394.000, VT4: 3.959.000.

61. Phố: Trần Hữu Tước. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 18.000.000 , VT2: 11.200.000 , VT3: 9.400.000 , VT4: 8.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 7.830.000 , VT2: 4.872.000 , VT3: 4.089.000 , VT4:3.698.000.

62. Phố: Trường Chinh. Đoạn từ Ngã Tư Sở đến Tôn Thất Tùng. Giá đất ở: VT1: 23.000.000 , VT2: 13.300.000 , VT3: 11.200.000 , VT4: 10.000.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.005.000 , VT2: 5.786.000 , VT3: 4.872.000 , VT4:4.350.000. Đoạn từ Tôn Thất Tùng đến Ngã Tư Vọng. Giá đất ở: VT1: 20.000.000, VT2: 12.000.000, VT3: 10.100.000, 9.100.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.700.000, VT2: 5.220.000, VT3: 4.394.000, VT4: 3.959.000.

63. Phố: Trịnh Hoài Đức. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 30.000.000 , VT2: 16.500.000 , VT3: 13.500.000 , VT4: 11.850.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 13.050.000 , VT2: 7.178.000 , VT3: 5.873.000 , VT4:5.155.000.

64. Phố: Trung Liệt. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 17.000.000 , VT2: 10.700.000 , VT3: 9.100.000 , VT4: 8.200.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 7.395.000 , VT2: 4.655.000 , VT3: 3.959.000 , VT4:3.567.000.

65. Phố: Văn Miếu . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 28.000.000 , VT2: 15.700.000 , VT3: 12.900.000 , VT4: 11.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 12.180.000 , VT2: 6.830.000 , VT3: 5.612.000 , VT4:5.003.000.

66. Phố: Vọng . Địa phận quận Đống Đa. Giá đất ở: VT1: 18.000.000 , VT2: 11.200.000 , VT3: 9.400.000 , VT4: 8.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 7.830.000 , VT2: 4.872.000 , VT3: 4.089.000 , VT4:3.698.000.

67. Phố: Võ Văn Dũng . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 18.000.000 , VT2: 11.200.000 , VT3:9.400.000 , VT4: 8.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 7,830.000 , VT2: 4.872.000 , VT3: 4.089.000 , VT4:3.698.000.

68. Phố: Vũ Ngọc Phan . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 20.000.000 , VT2: 12.000.000 , VT3: 10.100.000 , VT4: 9.100.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.700.000 , VT2: 5.220.000 , VT3: 4.394.000 , VT4:3.959.000.

69. Phố: Đoạn từ Nguyên Hồng đến Nguyễn Chí Thanh . Đoạn từ Nguyên Hồng đến Nguyễn Chí Thanh. Giá đất ở: VT1: 20.000.000 , VT2: 12.000.000 , VT3: 10.100.000 , VT4: 9.100.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.700.000 , VT2: 5.220.000 , VT3: 4.394.000 , VT4: 3.959.000.

70. Phố: Vũ Thạch. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 19.000.000 , VT2: 11.600.000 , VT3: 9.700.000 , VT4: 8.800.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.265.000 , VT2: 5.046.000 , VT3: 4.220.000 , VT4:3.828.000.

71. Phố: Vĩnh Hồ . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 17.000.000 , VT2: 10.700.000 , VT3: 9.100.000 , VT4: 8.200.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 7.395.000 , VT2: 4.655.000 , VT3: 3.959.000 , VT4:3.567.000.

72. Phố: Y Miếu . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 19.000.000 , VT2: 11.600.000 , VT3: 9.700.000 , VT4: 8.800.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.265.000 , VT2: 5.046.000 , VT3: 4.220.000 , VT4:3.828.000.

73. Phố: Yên Thế . Địa phận quận Đống Đa. Giá đất ở: VT1: 19.000.000 , VT2: 11.600.000 , VT3: 9.700.000 , VT4: 8.800.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.265.000 , VT2: 5.046.000 , VT3: 4.220.000 , VT4:3.828.000.

READ MORE

TP.HCM: Xây dựng mức hỗ trợ bổ sung khi thu hồi đất đảm bảo không để dân thiệt

UBND TP.HCM vừa ban hành Quyết định số 11 (25/1/2006) sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 106/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn TP Hồ Chí Minh. Theo đó, mức hỗ trợ phải được xây dựng đảm bảo cho các trường hợp sử dụng đất ở bị thu hồi trong cùng khu vực sau khi trừ tiền sử dụng đất phải nộp theo quy định không bị chênh lệch nhau.

Cụ thể, những nội dung của Quyết định 106 quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh được sửa đổi, bổ sung trong Quyết định 11 như sau:

– Mục 3.1 khoản 3 Điều 9

Quy định tại Quyết định 106:

3- Hỗ trợ về đất:

3.1- Trường hợp giá các loại đất do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành để tính bồi thường (quy định tại khoản 2 Điều này) thấp hơn mức giá các loại đất đang áp dụng để tính bồi thường ở các dự án đầu tư của Nhà nước trên cùng vị trí, khu vực đất trong cùng thời điểm thì được phép tính hỗ trợ thêm. Mức hỗ trợ thêm này do Hội đồng bồi thường của dự án xác định khi xây dựng phương án bồi thường theo các trường hợp sau:

a) Tính hỗ trợ thêm trên giá các loại đất do Ủy ban nhân dân thành phố công bố (giá đất theo Quỵết định số 316/2004/QĐ-UB ngày 24 tháng 12 năm 2004 và các văn bản điều chỉnh, bổ sung có liên quan của Ủy ban nhân dân thành phố) để phù hợp với mức giá các loại đất để tính bồi thường đang áp dụng ở các dự án liền kề và đảm bảo các trường hợp sử dụng đất ở bị thu hồi sau khi trừ tiền sử dụng đất nộp theo quy định có mức giá bồi thường về đất ở không thấp hơn các trường hợp tương tự ở dự án liền kề trước đó đã nhận tiền bồi thường, hỗ trợ về đất ở.

b) Trường hợp khi tính hỗ trợ trên giá đất ở do Ủy ban nhân dân thành phố công bố để tính bồi thường theo mục a nêu trên mà gây ảnh hưởng đến dự án liền kề thì chỉ tính hỗ trợ thêm để bằng với mức giá các loại đất để tính bồi thường đang áp dụng ở các dự án liền kề và xác định mức hỗ trợ cụ thể đối với các trường hợp phải trừ tiền sử dụng đất để đảm bảo nguyên tắc quy định tại mục a nêu trên.

c) Mức giá các loại đất để tính bồi thường sau khi tính hỗ trợ thêm không được vượt quá khung giá các lọai đất để tính bồi thường do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành (theo quy định tại khoản 2 Điều này). Trường hợp cao hơn (kể cả trường hợp phải hỗ trợ thêm theo quy định tại điểm a và b nêu trên) phải báo cáo Hội đồng Thẩm định bồi thường thành phố có ý kiến thẩm định, trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định trước khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận – huyện phê duyệt phương án bồi thường.

d) Trường hợp tại khu vực đất thu hồi không có dự án nào đang triển khai công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng thì áp dụng theo đơn giá các loại đất quy định tại Quyết định số 316/2004/QĐ-UB ngày 24 tháng 12 năm 2004 và các văn bản điều chỉnh bổ sung có liên quan của Ủy ban nhân dân thành phố. Trường hợp phải hỗ trợ thêm thì áp dụng theo mức giá đất có hỗ trợ do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành (theo quy định tại khỏan 2 Điều này). Trường hợp có vướng mắc hoặc giá cao hơn khung giá đất có hỗ trợ do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành thì phải báo cáo Hội đồng Thẩm định bồi thường thành phố có ý kiến thẩm định, trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định trước khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận – huyện phê duyệt phương án bồi thường.

Quyết định 11 sửa đổi, bổ sung:

3.1- Trường hợp giá các loại đất do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành để tính bồi thường (quy định tại khoản 2 Điều này) thấp hơn mức giá các loại đất đang áp dụng để tính bồi thường ở các dự án đầu tư của Nhà nước trong cùng khu vực đất và cùng thời điểm trên địa bàn quận – huyện thì Ủy ban nhân dân thành phố ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận – huyện phê duyệt mức hỗ trợ bổ sung. Mức hỗ trợ bổ sung này do Hội đồng Bồi thường của dự án xác định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận – huyện phê duyệt theo nguyên tắc khi tính hỗ trợ bổ sung vào giá các loại đất do Ủy ban nhân dân thành phố công bố (giá đất theo Quyết định số 227/2005/QĐ-UBND, ngày 27 tháng 12 năm 2005 và các văn bản điều chỉnh, bổ sung, thay thế có liên quan của Ủy ban nhân dân thành phố) phải phù hợp và không vượt quá mức giá các loại đất để tính bồi thường đang áp dụng ở các dự án đầu tư của Nhà nước trong cùng khu vực có vị trí tương ứng trên từng địa bàn quận – huyện, kể cả vị trí giáp ranh với địa bàn quận – huyện khác; đảm bảo các trường hợp sử dụng đất ở bị thu hồi sau khi trừ tiền sử dụng đất phải nộp theo quy định có tổng mức giá bồi thường, hỗ trợ về đất ở không thấp hơn các trường hợp tương tự ở dự án có vị trí tương ứng trước đó đã nhận tiền bồi thường, hỗ trợ về đất ở.

Trường hợp cần phải xác định mức hỗ trợ cao hơn giá các loại đất để tính bồi thường đang áp dụng ở các dự án đầu tư của Nhà nước trong khu vực trên từng địa bàn quận-huyện và những dự án giáp ranh với các quận – huyện khác hoặc trong khu vực chưa có dự án của Nhà nước đang triển khai thì Hội đồng Bồi thường của dự án phải báo cáo Hội đồng Thẩm định bồi thường thành phố có ý kiến thẩm định mức hỗ trợ bổ sung về đất trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận-huyện phê duyệt. Nếu còn có ý kiến khác nhau giữa Hội đồng Bồi thường của dự án và Hội đồng Thẩm định bồi thường thành phố về mức hỗ trợ bổ sung về đất thì Hội đồng Thẩm định bồi thường thành phố báo cáo, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.

Nguyên tắc xác định giá đất để tính bồi thường và hỗ trợ thêm trên cũng được áp dụng đối với phần diện tích đất nông nghiệp có vị trí mặt tiền đường và không mặt tiền đường (ngoài phạm vi 100m so với vị trí mặt tiền đường) quy định tại khoản 2 Điều 10 của Quyết định 106.

READ MORE

Chính sách mới về GPMB: Trong mọi trường hợp, người dân đều có lợi

Nghị định 17 tạo một bước ngoặt trong chính sách bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, quyền lợi của người dân có đất bị thu hồi được đảm bảo ở mức tối đa, công tác giải phóng mặt bằng hứa hẹn nhanh hơn, ít khiếu kiện hơn”, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Mai Ái Trực đã nhận xét như vậy về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai vừa được ban hành

* Ông có thể nói rõ hơn về “bước ngoặt” đó, thưa Bộ trưởng?

– Trong chính sách đất đai, Đảng và Nhà nước ta luôn nhấn mạnh phải tạo điều kiện cho người có đất bị thu hồi có cuộc sống bằng hoặc tốt hơn so với trước khi thu hồi đất. Nhưng trên thực tế thời gian qua, ở nơi này nơi khác đã chưa thể hiện được quan điểm đó. Việc đền bù được thực hiện theo giá đất do UBND tỉnh, thành phố quy định mà giá này thường thấp, thậm chí rất thấp so với giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường. Mặt khác, khi lên phương án đền bù, các địa phương thường chỉ tính đến việc bồi thường bằng tiền mà ít quan tâm xem người ta sẽ sinh sống như thế nào, thành ra có chuyện nhiều gia đình nông dân được đền bù cả đống tiền, đã dùng tiền sửa nhà, sắm xe nhưng sau đó thì không có nguồn thu nhập thường xuyên nào cả.

Nghị định (NĐ) 17 giải quyết cả hai vấn đề bất cập đó. Thứ nhất, giá đền bù phải sát với giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường. Trong trường hợp giá do UBND tỉnh, thành phố quy định không sát giá thị trường tại thời điểm thu hồi thì phải định giá lại. Có nghĩa rằng, sẽ không lệ thuộc vào “khung giá” trong bồi thường giải phóng mặt bằng. Thứ hai, một giải pháp mang tính căn cơ hơn, đó là hộ gia đình bị thu hồi trên 30% diện tích đất nông nghiệp nếu không được bồi thường bằng đất nông nghiệp tương ứng thì được giao đất làm mặt bằng sản xuất hoặc kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp; hộ gia đình, cá nhân sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thì việc tái định cư nhất thiết phải gắn với tạo việc làm từ sản xuất, dịch vụ phi nông nghiệp.

* Trong trường hợp địa phương không còn quỹ đất phi nông nghiệp để giao khi giải phóng mặt bằng thì sao, thưa ông?

– Khi hướng dẫn thi hành NĐ này, chúng tôi sẽ quy định rõ. Ví dụ, khi lập dự án một khu công nghiệp cần 200 ha, địa phương phải lên phương án thu hồi nhiều hơn, chẳng hạn 220 ha. 20 ha dư ra đó được bố trí làm đất tái định cư và đất sản xuất dịch vụ phi nông nghiệp để giao cho hộ có đất bị thu hồi. Rất nhiều dịch vụ phục vụ khu công nghiệp mà những hộ nông dân không còn đất sản xuất có thể làm để bảo đảm thu nhập, ổn định cuộc sống. Ngoài ra, còn một chính sách hỗ trợ cũng rất cụ thể khác của NĐ 17, đó là trong trường hợp hộ bị thu hồi đất là hộ nghèo (đã từng là hộ nghèo hoặc rơi vào diện hộ nghèo sau khi thu hồi đất) sẽ được hỗ trợ vượt nghèo trong vòng từ 3 – 10 năm.

* Thưa Bộ trưởng, chính sách thì lúc nào cũng tốt cả nhưng từ chính sách đến thực tế là một khoảng cách mà đôi khi không đạt tới. Chẳng hạn trước đây chúng ta cũng quy định về việc người bị thu hồi đất được hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp nhưng thực tế như ông biết…

– NĐ 197 trước đây chỉ quy định hỗ trợ dạy nghề để chuyển đổi nghề nghiệp nhưng thực tế số người đi học nghề không nhiều. Bây giờ thì có đất làm dịch vụ, con đường chuyển đổi nghề nghiệp rộng hơn và thuận lợi hơn nhiều. Có những dịch vụ thậm chí không phải học gì nhiều như cho thuê nhà trọ cho công nhân ở các khu công nghiệp chẳng hạn.

* Nhưng lấy gì để bảo đảm rằng, những quy định đó được các địa phương thực hiện nghiêm túc?

– Không có cấp ủy, chính quyền địa phương nào lại không quan tâm đến quyền lợi chính đáng của người dân, nếu có chỉ là cá nhân cán bộ này, cán bộ khác mà thôi. Chỉ có điều chính sách của chúng ta lâu nay chưa rõ ràng nên nhiều nơi giải quyết không thỏa đáng khiến dân bất bình. Các chính sách đã quy định trong NĐ 17 rất rõ ràng, cụ thể; nếu địa phương nào không làm, người dân sẽ khiếu nại. Theo tôi, hiện chỉ còn hai việc cần tiếp tục hoàn hiện, đó là xây dựng hệ thống định giá đất khoa học, khách quan và xây dựng hệ thống tài phán hành chính. Có hai công cụ đó thì công tác bồi thường giải phóng mặt bằng sẽ nhẹ nhàng hơn.

* Xin cảm ơn Bộ trưởng!

READ MORE

Chi phí xây dựng nhà nghỉ

Tôi muốn biết trong các loại chi phí dưới đây, chi phí nào liên quan đến việc xây dựng một nhà nghỉ!

1/Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng!

2/Chi phí nộp tiền sử dụng đất!

3/Chi phí đền bù đất nông nghiệp!

4/Hỗ trợ phúc lợi địa phương

5/Thuế thuê sự dụng đất!

6/Chi phí thuê nạo vét đầm

7/chi phí đào hồ

8/chi phí đắp nền đường

9/chi phí xây dựng bãi đỗ xe

10/chi phí xây sân tennis

11/chi phi bể bơi chi phí nhà hàng ăn uống

Dương Thanh Nga.

Wedo trả lời:

Trước hết để xác định được chi phí bỏ ra, bạn phải xác định được quy mô nhà nghỉ bạn định xây dựng, vị trí đặt công trình, đối tượng khai thác phục vụ, cũng như phương án kinh doanh bạn dự định thực hiện.

1/Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng!: Chi phí phát sinh trong trường hợp bạn làm dự án (mang ý nghĩa về kinh tế, xã hội cho địa phương), được phê duyệt theo quy hoạch, sở tài nguyên môi trường, sở kế hoạch đầu tư… chấp thuận dự án được thực thi và cấp đất. Tuy nhiên đối với việc xây dựng một nhà nghỉ thì phần đất đai thường phải là tự có, không cấp theo dự án.

2/Chi phí nộp tiền sử dụng đất!: Xẩy ra khi bạn sang nhượng đất đai và khoản thuế phải nộp hàng năm.

3/Chi phí đền bù đất nông nghiệp! tương tự như trường hợp 1, tuy nhiên trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất bạn phải được phép của cơ quan có thẩm quyền.

4/Hỗ trợ phúc lợi địa phương: Thường phát sinh khi bạn làm thủ tục xin cấp đất hoặc hợp thức hoá giấy tờ đất đai tại địa phương.

5/Thuế thuê sự dụng đất! Nếu bạn có hợp đồng thuê đất và hoá đơn VAT cho việc đi thuê đất, theo thoả thuận trong hợp đồng, bên đi thuê sẽ chịu thuế hay bên cho thuê.

6/Chi phí thuê nạo vét đầm: Nếu như trên đất đai có sẵn hồ đầm và bạn muốn cải tạo cảnh quan.

7/chi phí đào hồ: Tuỳ thuộc theo yêu cầu của thiết kế.

8/chi phí đắp nền đường: Theo yêu cầu của thiết kế côt cao của công trình (chú ý đây là đường nội bộ trong khu nhà nghỉ)

9/chi phí xây dựng bãi đỗ xe: Tuỳ thuộc theo quy mô của nhà nghỉ

10/chi phí xây sân tennis: Tuỳ thuộc vào loại hình dịch vụ kinh doanh của chủ đầu tư.

11/chi phi bể bơi: Tuỳ thuộc theo cấp của nhà nghỉ cao cấp hay bình dân mà có hay không

12/chi phí nhà hàng ăn uống: Nếu nhà nghỉ bình dân thường không có dịch vụ này, nếu là nhà nghỉ theo khu du lịch thì có thể phát triển loại dịch vụ này.

Chú ý, nếu như bao gồm tất cả các chi phí trên, quy mô nhà nghỉ của bạn sẽ vào cỡ một khu duc lịch loại trung bình: có nhà nghỉ, hồ bơi, sân tennis, nhà hàng, bãi đỗ xe…Do đó bạn phải xác lập được loại hình kinh doanh dự định và tổng vốn đầu tư dự định. Ngoài ra bạn cũng nên tìm hiểu kỹ hơn về các khái niệm nhà nghỉ, khu nghỉ, Khu nghỉ kết hợp du lịch…

Chúc bạn thành công!

READ MORE

Bảng giá đất mới một số tuyến đường tại TP.HCM

UBND TP.HCM vừa ký quyết định 179/2006 ban hành bảng giá đất chính thức áp dụng từ 1.1.2007. thông tin về giá đất ở một số tuyến đường “nóng”, sôi động giao dịch nhà đất thời gian qua, (đơn vị tính của giá đất dưới đây là 1.000 đồng/m2) lược trích đăng dưới đây:

Quận 1:

Đường Alexandre De Rhodes: 18.000; Bà Lê Chân: 9.700; Bến Chương Dương (từ Hồ Tùng Mậu-Nguyễn Thái Học): 12.900, (từ Nguyễn Thái Học-Nguyễn Văn Cừ): 10.100; Bùi Thị Xuân: 15.400; Bùi Viện: 13.900; Calmete: 12.000; Cao Bá Nhạ: 12.900; Chu Mạnh Trinh: 11.600; Cao Bá Quát: 12.000; Cách Mạng Tháng 8: 16.000; Cống Quỳnh: 12.400; Cô Bắc: 8.800; Cô Giang: 8.600; Công trường Lam Sơn: 21.500; Công xã Paris: 16.100; Cây Điệp: 7.700; Đinh Công Tráng: 10.100; Đinh Tiên Hoàng: (từ Lê Duẩn-Điện Biên Phủ): 13.700, (từ Điện Biên Phủ-Võ Thị Sáu): 15.500, (từ Võ Thị Sáu-Cầu Bông): 14.400; Điện Biên Phủ: (từ cầu Điện Biên Phủ-Đinh Tiên Hoàng): 15.000, (từ Đinh Tiên Hoàng-Hai Bà Trưng): 17.300; Đặng Dung: 12.700; Đặng Thị Nhu: 12.000; Đặng Trần Côn: 7.300; Đặng Tất: 12.000; Đề Thám: (từ Bến Chương Dương-Trần Hưng Đạo): 9.900; (từ Trần Hưng Đạo-Phạm Ngũ Lão): 12.000; Đồng Khởi: 43.000; Đỗ Quang Đẩu: 8.600; Đông Du: 24.000; Hai Bà Trưng: (từ Bến Bạch Đằng-Nguyễn Thị Minh Khai): 25.700, (từ Nguyễn Thị Minh Khai-Võ Thị Sáu): 21.000; (từ ngã ba Trần Quang Khải-Cầu Kiệu): 16.000; Huyền Trân Công Chúa: 12.000; Huỳnh Thúc Kháng: (từ Nguyễn Huệ-Nam Kỳ Khởi Nghĩa): 21.000, (từ Nam Kỳ Khởi Nghĩa-Quách Thị Trang): 17.200; Huỳnh Khương Ninh: 8.200; Hàm Nghi: 20.600; Hàn Thuyên: 21.500; Hải Triều: 23.600; Hoàng Sa: 6.900; Hồ Huấn Nghiệp: 23.600; Hồ Hảo Hớn: 9.000; Hồ Tùng Mậu: (từ Bến Chương Dương-Hàm Nghi): 14.400, (từ Hàm Nghi-Tôn Thất Thiệp): 22.300; Ký Con: 13.700; Lý Tự Trọng: (từ ngã sáu Phù Đổng-Hai Bà Trưng): 25.700, (từ Hai Bà Trưng-Tôn Đức Thắng): 13.700; Lý Văn Phức: 8.400…

Quận 2:

Đường An Phú: 1.400; Bình Trưng: 1.200; Đặng Hữu Phố: 1.200; Đặng Tiến Đông: 9.000; Đỗ Quang: 1.200; Đỗ Xuân Hợp: 1.300; Đoàn Hữu Trưng: 1.200; đường 1: 9.000; đường 10, 11 (P.Bình Trưng Đông): 1.000; đường 12, 13 (P.Cát Lái): 9.000; đường 13, 15, 16, 17 (P.Bình Trưng Tây): 1.000…

Quận 3:

Đường Hai Bà Trưng (từ Võ Thị Sáu-Lý Chính Thắng): 20.000, (từ Lý Chính Thắng-Cầu Kiệu): 16.000; Hồ Xuân Hương: 10.000; Huỳnh Tịnh Của: 8.000; Kỳ Đồng: 10.600; Lê Ngô Cát: 13.100; Lê Quý Đôn: 15.800; Lê Văn Sỹ (từ cầu Lê Văn Sỹ-Trần Quang Diệu): 14.300, (từ Trần Quang Diệu-ranh quận Phú Nhuận): 13.100; Lý Chính Thắng (ranh quận 10-Nam Kỳ Khởi Nghĩa): 10.400, (Nam Kỳ Khởi Nghĩa-ranh quận 1): 11.900; Lý Thái Tổ: 15.800; Nam Kỳ Khởi Nghĩa: 20.600; Ngô Thời Nhiệm: 13.100; Nguyễn Đình Chiểu: 15.800; Nguyễn Gia Thiều: 11.000; Nguyễn Hiền: 8.800; Nguyễn Phúc Nguyên: 8.000; Nguyễn Sơn Hà: 9.000; Nguyễn Thị Diệu: 13.800; Nguyễn Thị Minh Khai (từ Hai Bà Trưng-Cao Thắng): 17.000, (Cao Thắng-ngã sáu Nguyễn Văn Cừ): 15.800; Nguyễn Thiện Thuật (từ Nguyễn Thị Minh Khai-Nguyễn Đình Chiểu): 13.000, (Nguyễn Đình Chiểu-Điện Biên Phủ): 12.300; Nguyễn Thông (từ Hồ Xuân Hương-Kỳ Đồng): 10.600, (Kỳ Đồng-Trần Văn Đang): 9.700; Nguyễn Thượng Hiền: 6.700; Nguyễn Văn Mai: 9.000; Pasteur (từ Trần Quốc Toản-Võ Thị Sáu): 16.000, (Võ Thị Sáu-ranh quận 1): 17.200; Phạm Ngọc Thạch: 17.200; Sư Thiện Chiếu: 11.000; Trần Cao Vân: 19.600; Trần Quang Diệu (từ Trần Văn Đang-Lê Văn Sỹ): 10.000, (Lê Văn Sỹ-ranh quận Phú Nhuận): 11.000; Trần Quốc Thảo (từ Võ Văn Tần-Lý Chính Thắng) 13.100, (Lý Chính Thắng-cầu Lê Văn Sỹ): 14.300; Trần Quốc Toản (từ Trần Quốc Thảo-Nam Kỳ Khởi Nghĩa): 10.400, (Nam Kỳ Khởi Nghĩa-ranh quận 1): 11.900; Trần Văn Đang: 9.200; Trương Định: 11.900; Trương Quyền: 11.900; Tú Xương: 13.100; Võ Thị Sáu: 15.800; Võ Văn Tần (ranh quận 1-Nam Kỳ Khởi Nghĩa): 19.600, (Nam Kỳ Khởi Nghĩa-Cao Thắng): 17.000; Vườn Chuối: 11.900…

Quận 4:

Đường Bến Vân Đồn (từ cầu Nguyễn Kiệu-cuối cù lao Nguyễn Kiệu): 3.500, (cù lao Nguyễn Kiệu-Nguyễn Khoái): 3.700, (Nguyễn Khoái-cầu Ông Lãnh): 5.300; các đường nội bộ chung cư phường 3: 4.400; các đường nội bộ cư xá Vĩnh Hội: 4.400; Đinh Lễ: 11.00; Đoàn Nhữ Hài: 9.100; Đoàn Văn Bơ (từ Bến Vân Đồn-Hoàng Diệu): 10.500, (Hoàng Diệu-Tôn Đản): 5.800, (Tôn Đản-Xóm Chiếu): 4.200; (Xóm Chiếu-Nguyễn Thần Hiến): 3.200; đường 10C: 6.500; đường 20 Thước: 3.900; đường Dân Sinh hai bên cầu Ông Lãnh: 3.500; Hoàng Diệu (đoạn sát cảng Sài Gòn-Nguyễn Tất Thành): 5.100, (Nguyễn Tất Thành-Đoàn Văn Bơ): 11.200…

Quận 5:

Đường An Bình: 7.900; An Dương Vương (đoạn Nguyễn Văn Cừ-Nguyễn Tri Phương): 16.300, (đoạn Nguyễn Tri Phương-Ngô Quyền): 12.500; Bà Triệu (đoạn Nguyễn Kim-Lý Thường Kiệt): 10.700, (đoạn Lý Thường Kiệt-Triệu Quang Phục): 7.000; Bùi Hữu Nghĩa: 10.700; Cao Đạt: 10.100; Châu Văn Liêm: 17.400; Dương Tử Giang: 10.700; Đào Tấn: 8.400; Đỗ Ngọc Thạnh (đoạn Hải Thượng Lãn Ông-Nguyễn Chí Thanh): 10.100; Gia Phú: 7.900; Hàm Tử: 9.600; Hải Thượng Lãn Ông (đoạn Trần Văn Kiểu-Châu Văn Liêm): 12.900, (Châu Văn Liêm-Học Lạc): 14.100; Hồng Bàng: 14.100; Học Lạc: 10.700; Hùng Vương: 11.300; Kim Biên: 10.700; Lê Hồng Phong (đoạn Hùng Vương-Nguyễn Trãi): 11.800, (Nguyễn Trãi-Trần Hưng Đạo): 8.300; Lê Quang Định: 10.700; Lương Nhữ Học: 9.000; Lý Thường Kiệt: 11.800; Mạc Cửu: 10.700; Mạc Thiên Tích: 8.400; Ngô Gia Tự: 10.100; Ngô Nhân Tịnh: 10.700; Ngô Quyền (đoạn Hàm Tử-Trần Hưng Đạo): 8.400, (Trần Hưng Đạo-An Dương Vương): 10.700, (An Dương Vương-Nguyễn Chí Thanh): 7.900; Nguyễn Biểu (đoạn Nguyễn Trãi-Cao Đạt): 10.100, (Cao Đạt-Hàm Tử): 8.400; Nguyễn Chí Thanh: 12.900; Nguyễn Kim: 7.900; Nguyễn Thị Nhỏ: 9.000; Nguyễn Trãi (đoạn Nguyễn Văn Cừ-Phù Đổng Thiên Vương): 15.000, (Phù Đổng Thiên Vương-Học Lạc): 12.900, (Học Lạc-Hồng Bàng): 11.800; Nguyễn Tri Phương (đoạn Hàm Tử-Trần Hưng Đạo): 8.400, (Trần Hưng Đạo-Nguyễn Chí Thanh): 14.100.

Quận 6:

Đường An Dương Vương (đoạn Tân Hòa Đông-Kinh Dương Vương): 4.500, (Kinh Dương Vương-Lý Chiêu Hoàng): 4.500, (Lý Chiêu Hoàng-ranh quận 8): 3.200; Bà Hom (đoạn Kinh Dương Vương-hẻm 76 Bà Hom): 6.400, (hẻm 76 Bà Hom-An Dương Vương): 5.300; Bình Phú: 7.000; Bình Tây: 7.100; Bình Tiên: 8.500; Cao Văn Lầu (đoạn Lê Quang Sung-Bãi Sậy): 9.600, (Bãi Sậy-Trần Văn Kiểu): 8.000;  Hậu Giang (đoạn Phạm Đình Hổ-Minh Phụng): 12.000, (Minh Phụng-Nguyễn Văn Luông): 11.000, (Nguyễn Văn Luông-Mũi Tàu): 9.000; Hồng Bàng (đoạn Nguyễn Thị Nhỏ-cầu Phú Lâm): 12.000, (cầu Phú Lâm-vòng xoay Phú Lâm): 11.400; Lê Tấn Kế: 12.800; Lê Trực: 6.400; Lý Chiêu Hoàng: 6.500; Minh Phụng: 10.000; Ngô Nhân Tịnh (đoạn Lê Quang Sung-Phan Văn Khỏe): 10.700, (Phan Văn Khỏe-Trần Văn Kiểu): 10.700; Nguyễn Hữu Thận: 14.200; Nguyễn Thị Nhỏ: 9.600; Nguyễn Xuân Phụng: 10.700; Tháp Mười: 16.000; Trần Văn Kiểu: 8.000; Trang Tử: 9.600; Phạm Phú Thứ: 7.100…(Còn tiếp)

READ MORE

Giá vật liệu xây dựng ngày 15/02/2006

(Kèm theo Thông báo liên sở số:01/2006/TBVL-LS ngày 30 tháng 12 năm 2005)

(Thực hiện từ 1/1/2006, chưa có thuế VAT)

46

KM cột ĐC- 06: M16x260x260x480

167.473 đ/cột

47

KM cột thép M16x240x240x525

176.250 đ/cột

48

KM cột thép M24x300x300x675

344.203 đ/cột

49

KM cột thép Đa giác M30x1625x12

2.514.971 đ/cột

50

KM cột thép Đa giác M24x1375x8

1.030.862 đ/cột

51

KM cột thép bát giác M30x1375x8

1.519.403 đ/cột

52

KM cột thép tròn côn M30x1875x12

2.776.918 đ/cột

53

Tủ điện ĐK HTCS 1200x600x350 thiết bị ngoại 100A

13.032.884 đ/cột

54

Tủ điện ĐK HTCS 1000x600x350 thiết bị ngoại 100A

12.781.725 đ/cột

55

Tủ điện ĐK HTCS 1000x600x350 thiết bị nội 100A

6.973.057 đ/cột

56

Tủ điện ĐK HTCS 800x600x350 thiết bị ngoại 100A

12.671.455 đ/cột

57

Tủ điện ĐK THGT TTH -04 -03

22.259.272 đ/cột

Sản phẩm cột điện của công ty Bê tông và xây dựng Thịnh Liệt

58

Cột điện LT8 – 130A

861.000 đ/cột

59

Cột điện LT8 – 130B

930.000 đ/cột

60

Cột điện LT8 – 130C

1.020.000 đ/cột

61

Cột điện LT8 – 160A

1.125.000 đ/cột

62

Cột điện LT8 – 160B

942.000 đ/cột

63

Cột điện LT8 – 160C

1.007.000 đ/cột

64

Cột điện LT8 – 160D

1.112.000 đ/cột

65

Cột điện LT8 – 130A (BG)

1.221.000 đ/cột

66

Cột điện LT8 – 130B (BG)

968.000 đ/cột

67

Cột điện LT8 – 130C (BG)

1.043.000 đ/cột

68

Cột điện LT8 – 130D (BG)

1.138.000 đ/cột

69

Cột điện LT8,5 – 130(BG) đế to

1.247.000 đ/cột

70

Cột điện LT8,5 – 130A

1.516.000 đ/cột

71

Cột điện LT8,5 – 130B

1.057.000 đ/cột

72

Cột điện LT8,5 – 130C

1.143.000 đ/cột

73

Cột điện LT8,5 – 160A

1.308.000 đ/cột

74

Cột điện LT8,5 – 160B

1.247.000 đ/cột

75

Cột điện LT8,5 – 160C

1.313.000 đ/cột

76

Cột điện LT8,5 – 190A

1.055.000 đ/cột

77

Cột điện LT8,5 – 190B

1.138.000 đ/cột

78

Cột điện LT8,5 – 190C

1.308.000 đ/cột

79

Cột điện LT10 – 130A (BG)

1.277.000 đ/cột

80

Cột điện LT10 – 130B (BG)

1.398.000 đ/cột

81

Cột điện LT10 – 130C (BG)

1.561.000 đ/cột

82

Cột điện LT10 – 130A

1.195.000 đ/cột

83

Cột điện LT10 – 130B

1.328.000 đ/cột

84

Cột điện LT10 – 130C

1.455.000 đ/cột

85

Cột điện LT10 – 160A

1.262.000 đ/cột

86

Cột điện LT10 – 160B

1.385.000 đ/cột

87

Cột điện LT10 – 160C

1.546.000 đ/cột

88

Cột điện LT10 – 190A

1.255.000 đ/cột

89

Cột điện LT10 – 190B

1.291.000 đ/cột

90

Cột điện LT10 – 190B có sửa

1.322.000 đ/cột

91

Cột điện LT10 – 190C

1.485.000 đ/cột

92

Cột điện LT10 – 190D

1.770.000 đ/cột

READ MORE

Bảng giá đất năm 2006 thuộc địa bàn quận Tây Hồ (Đơn vị tính đ/m2)

1. Phố: An Dương . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 15.000.000 , VT2: 9.750.000 , VT3: 8.400.000 , VT4: 7.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 6.525.000 , VT2: 4.241.000 , VT3: 3.654.000 , VT4: 3.263.000

2. Phố: An Dương Vương (đường gom chân đê) . Đoạn từ đầu đường (trong đê) đến cuối đường (trong đê). Giá đất ở: VT1: 13.000.000 , VT2: 9.100.000 , VT3: 8.000.000 , VT4: 6.890.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 5.655.000 , VT2: 3.959.000 , VT3: 3.480.000 , VT4: 2.997.000

3. Phố: An Dương Vương (đường gom chân đê) . Đoạn từ đầu đường (ngoài đê) đến cuối đường (ngoài đê). Giá đất ở: VT1: 11.000.000 , VT2: 7.800.000 , VT3: 7.040.000 , VT4: 6.050.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 4.785.000 , VT2: 3.393.000 , VT3: 3.062.000 , VT4: 2.632.000

4. Phố: Âu Cơ (đường gom chân đê) . Đoạn từ đầu đường (trong đê) đến cuối đường (trong đê). Giá đất ở: VT1: 17.000.000 , VT2: 10.700.000 , VT3: 9.100.000 , VT4: 8.200.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 7.395.000 , VT2: 4.655.000 , VT3: 3.959.000 , VT4: 3.567.000

5. Phố: Âu Cơ (đường gom chân đê) . Đoạn từ đầu đường (ngoài đê) đến cuối đường (ngoài đê). Giá đất ở: VT1: 15.000.000 , VT2: 9.750.000 , VT3: 8.400.000 , VT4: 7.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 6.525.000 , VT2: 4.241.000 , VT3: 3.654.000 , VT4: 3.263.000

6. Phố: Dốc Tam Đa . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 15.000.000 , VT2: 9.750.000 , VT3: 8.400.000 , VT4: 7.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 6.525.000 , VT2: 4.241.000 , VT3: 3.654.000 , VT4: 3.263.000

7. Phố: Đặng Thai Mai . Đoạn từ Xuân Diệu đến Biệt thự Tây Hồ. Giá đất ở: VT1: 19.000.000 , VT2: 11.600.000 , VT3: 9.700.000 , VT4: 8.800.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.265.000 , VT2: 5.046.000 , VT3: 4.220.000 , VT4: 3.828.000

8. Phố: Đường vào Công viên nước Hồ Tây . Đoạn từ Lạc Long Quân đến Âu Cơ. Giá đất ở: VT1: 16.000.000 , VT2: 10.200.000 , VT3: 8.800.000 , VT4: 7.800.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 6.960.000 , VT2: 4.437.000 , VT3: 3.828.000 , VT4: 3.393.000

9. Phố: Hoàng Hoa Thám . Đoạn từ Mai Xuân Thưởng đến dốc Tam Đa. Giá đất ở: VT1: 27.000.000 , VT2: 15.300.000 , VT3: 12.600.000 , VT4: 11.200.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 11.745.000 , VT2: 6.656.000 , VT3: 5.481.000 , VT4: 4.872.000. Đoạn từ Dốc Tam Đa đến đường Bưởi. Giá đất ở: VT1: 22.000.000, VT2: 12.900.000, VT3: 10.800.000, VT4: 9.700.000. Giá đất sản xuất phi nông nghiệp: VT1: 9.570.000, VT2: 5.612.000, VT3: 4.698.000, VT4: 4.220.000

10. Phố Lạc Long Quân: . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: : VT1: 16.000.000 , VT2: 10.200.000 , VT3: 8.800.000 , VT4: 7.800.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 6.960.000 , VT2: 4.437.000 , VT3: 3.828.000 , VT4: 3.393.000

11. Phố Mai Xuân Thưởng . Địa phận quận Tây Hồ. Giá đất ở: VT1: 25.000.000 , VT2: 14.300.000 , VT3:11.800.000 , VT4:10.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1:10.875.000 , VT2: 6.221.000 , VT3: 5.133.000 , VT4:4.568.000

12. Phố: Nghi Tàm (đường gom chân đê). Đoạn từ đầu đường đến cuối đường (trong đê). Giá đất ở: VT1: 19.000.000 , VT2: 11.600.000 , VT3: 9.700.000 , VT4: 8.800.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.265.000 , VT2: 5.046.000 , VT3: 4.220.000 , VT4: 3.828.000

13. Phố: Nghi Tàm (đường gom chân đê). Đoạn từ đầu đường đến cuối đường (ngoài đê). Giá đất ở: VT1: 17.000.000 , VT2: 10.700.000 , VT3: 9.100.000 , VT4: 8.200.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 7.395.000 , VT2: 4.655.000 , VT3: 3.959.000 , VT4: 3.567.000

14. Phố:Nguyễn Hoàng Tôn . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 12.000.000 , VT2: 8.450.000 , VT3:7.550.000 , VT4:6.480.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1:5.220.000 , VT2:3.676.000 , VT3:3.284.000 , VT4:2.819.000

15. Phố:Tô Ngọc Vân . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 19.000.000 , VT2: 11.600.000 , VT3: 9.700.000 , VT4: 8.800.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.265.000 , VT2: 5.046.000 , VT3: 4.220.000 , VT4: 3.828.000

16. Phố: Tây Hồ . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: 17.000.000 , VT2: 10.700.000 , VT3: 9.100.000 , VT4: 8.200.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 7.395.000 , VT2: 4.655.000 , VT3: 3.959.000 , VT4: 3.567.000

17. Phố: Thuỵ Khuê. Đoạn từ đầu đường Thanh Niên đến dốc Tam Đa. Giá đất ở: VT1: 25.000.000 , VT2: 14.300.000 , VT3:11.800.000 , VT4:10.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1:10.875.000 , VT2: 6.221.000 , VT3: 5.133.000 , VT4:4.568.000. Đoạn từ dốc Tam Đa đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 18.000.000, VT2:11.200.000, VT3: 9.400.000, VT4: 8.500.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1:7.830.000, VT2:4.872.000, VT3: 4.089.000, VT4:3.698.000

18. Phố: Thanh Niên. Địa phận quận Tây Hồ. Giá đất ở: VT1:30.000.000 , VT2:16.500.000 , VT3:13.500.000 , VT4:11.850.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1:13.050.000 , VT2:7.178.000 , VT3:5.873.000 , VT4:5.155.000

19. Phố:Võng Thị . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: 12.000.000 , VT2: 8.450.000 , VT3:7.550.000 , VT4:6.480.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1:5.220.000 , VT2:3.676.000 , VT3:3.284.000 , VT4:2.819.000

20. Phố: Xuân Diệu . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: 22.000.000, VT2: 12.900.000, VT3: 10.800.000, VT4: 9.700.000. Giá đất sản xuất phi nông nghiệp: VT1: 9.570.000, VT2: 5.612.000, VT3: 4.698.000, VT4: 4.220.000:

21. Phố Xuân La . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1:9.000.000 , VT2:6.550.000 , VT3:5.940.000 , VT4:5.130.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1:3.915.000 , VT2:2.849.000 , VT3:2.584.000 , VT4:2.232.000

22. Phố: Yên Phụ. Địa bàn quận Tây Hồ. Giá đất ở: VT1: 25.000.000 , VT2: 14.300.000 , VT3:11.800.000 , VT4:10.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1:10.875.000 , VT2: 6.221.000 , VT3: 5.133.000 , VT4:4.568.000

READ MORE

Giá vật liệu xây dựng ngày 14/02/2006

(Kèm theo Thông báo liên sở số:01/2006/TBVL-LS ngày 30 tháng 12 năm 2005)

(Thực hiện từ 1/1/2006, chưa có thuế VAT)

STT

Danh mục vật liệu

Đơn giá

Sản phẩm của công ty TNHH NN một thành viên chiếu sáng và thiệt bị đô thị

1

Choá đèn cao áp MACCOT M125W không bóng

1.110.664 đ/c

2

Choá đèn cao áp MACCOT M250W không bóng

1.169.866 đ/c

3

Choá đèn cao áp MACCOT S70W không bóng

1.253.365 đ/c

4

Choá đèn cao áp MACCOT S150W không bóng

1.431.337 đ/c

5

Choá đèn cao áp MACCOT S250W không bóng

1.489.056 đ/c

6

Đèn INDU compắc 80W không bóng

1.031.207 đ/c

7

Đèn INDU SON 150W không bóng

1.495.307 đ/c

8

Đèn RAINBOW – SON 250W không bóng

2.577.527 đ/c

9

Đèn RAINBOW – SON 400W không bóng

3.222.167 đ/c

10

Đèn MASTER SON 250W không bóng

2.208.703 đ/c

11

Đèn MASTER SON 4000W không bóng

2.351.804 đ/c

12

Đèn cầu LOTUS SON 70W không bóng

520.057 đ/c

13

DDèn cầu LOTUS M 125W không bóng

354.819 đ/c

14

Đèn nấm Jupiter SON 70W không bóng

1.477.977 đ/c

15

Đèn Tulip SON 70W không bóng

1.089.969 đ/c

16

Đèn cầu 400 Malaysia M80W không bóng

656.088 đ/c

17

Đèn cầu 400 Malaysia M125W không bóng

664.863 đ/c

18

Đèn cầu 400 Malaysia SON 70W không bóng

856.538 đ/c

19

Đèn cầu 500 Malaysia SON 150W không bóng

966.048 đ/c

20

Đèn cầu 400 Malaysia E27 không bóng

672.320 đ/c

21

Đèn cầu 300 Malaysia E27 không bóng

573.500 đ/c

22

Đèn pha P-02 S150W không bóng

1.835.554 đ/c

23

Đèn pha P-02 S250W không bóng

1.890.764 đ/c

24

Đèn pha P-02 S400W không bóng

2.171.910 đ/c

25

Đèn pha P-02 MAIH250W không bóng

1.929.303 đ/c

26

Đèn pha P-02 MAIH400W không bóng

1.996.988 đ/c

27

Đèn pha P-06 MTIL 70W không bóng

1.295.303đ/c

28

Đèn pha P-06 MAIH 150W không bóng

1.443.964 đ/c

29

Đèn pha (VENUS) MAIL 1000W không bóng

6.958.469 đ/c

30

Đèn pha (VENUS) SON 1000W không bóng

7.041.445 đ/c

31

Chao đèn NX-05-S150W không bóng

1.108.020 đ/c

READ MORE

Giá đất năm 2006 có gì mới?

Giá đất 2.204 tuyến đường (xem chi tiết cuối bài) tại 24 quận huyện trên địa bàn TP.HCM

UBND TP.HCM đã ban hành bảng giá đất mới áp dụng từ 1.1.2006 với một số thay đổi so với bảng giá đất năm 2005. UBND TP cũng đưa ra những nhận định về tác động của giá đất mới nhằm có những điều chỉnh cụ thể, phù hợp với tình hình phát triển kinh tế của TP.

Một số điều chỉnh cho phù hợp với thực tế

Qua một năm thực hiện bảng giá đất mới theo Quyết định 316 (bảng giá đất năm 2005), UBND TP.HCM đã nhận định rằng giá đất quy định không ảnh hưởng trực tiếp đến các dự án không thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai 2003 vì các chủ đầu tư phải tự thỏa thuận chuyển nhượng về đất đối với người dân. Tuy nhiên, tại các dự án công ích và các dự án thuộc nhóm A thì việc thu hồi đất gặp phải khó khăn: do giá đất quy định tương đối thấp nên khi tính bồi thường thiệt hại về đất phải có các chính sách hỗ trợ thêm nhằm bù đắp phần chênh lệch giữa giá đất quy định so với giá thị trường và giá đất để tính bồi thường đang áp dụng ở các dự án trên cùng địa bàn của các quận huyện. Bảng giá đất năm 2005 cũng đã tác động không nhỏ đến tâm lý người sử dụng đất (SDĐ) bởi các hộ gia đình khi hợp thức hóa nhà đất phải nộp tiền SDĐ cao hơn trước đây nhiều lần. Điều này dẫn đến tình trạng nhiều trường hợp người dân không có khả năng nộp tiền SDĐ nên không thực hiện việc hợp thức hóa nhà đất và chỉ thực hiện nghĩa vụ khi có nhu cầu chuyển nhượng quyền SDĐ cho người khác. Đối với các công ty kinh doanh địa ốc, do tiền SDĐ phải nộp trước kia thấp, nay phải tăng lên cao theo giá mới, đồng thời với chủ trương phải xây nhà rồi mới được chuyển nhượng đòi hỏi các công ty phải có số vốn đầu tư lớn hơn nhiều lần. Vì vậy, một số công ty nhỏ, vốn ít đang đứng trước không ít thử thách, thậm chí có nhiều công ty đang rất khốn đốn vì bế tắc về vốn để thực hiện dự án. Ngoài ra, các tổ chức kinh tế đang thuê đất trên địa bàn TP vẫn tiếp tục duy trì hình thức thuê đất vì nếu chuyển sang hình thức giao đất thì phải đóng tiền SDĐ tăng lên nhiều lần… Vì vậy, UBND TP, trong khi xây dựng và ban hành bảng giá đất cho năm 2006, đã có một số điều chỉnh cho phù hợp với thực tế.

Điều chỉnh giá đất hẻm đô thị và giá đất trồng cây lâu năm

Một dãy nhà trong khu vực đắt đỏ nhất TP

Ông Nguyễn Vĩnh Hùng – Trưởng ban Vật giá thuộc Sở Tài chính TP.HCM, người trực tiếp tham mưu xây dựng bảng giá đất 2006 cho biết: Bảng giá đất lần này sẽ giữ lại mức giá của 1.671 tuyến đường theo Quyết định 316 áp dụng từ năm 2005, điều chỉnh giá 65 tuyến đường và đặc biệt là bổ sung giá đất tại 387 tuyến đường mới hình thành trong năm 2005 tại 14 quận huyện. Hai vấn đề cũng được điều chỉnh trong bảng giá đất 2006 là giá đất hẻm đô thị và giá đất trồng cây lâu năm. Đối với giá đất hẻm được trải nhựa hoặc bê tông, xi măng sẽ áp dụng vị trí như sau: Vị trí 1: có chiều rộng hẻm lớn hơn 5m (tương ứng với mức 0,5 lần của giá hẻm cấp 1 là loại hẻm có vị trí tiếp giáp với mặt tiền đường); Vị trí 2: có chiều rộng từ 3m – 5m (tương ứng với 0,4 lần của giá hẻm cấp 1); Vị trí 3: chiều rộng từ 2m – dưới 3m (tương ứng với 0,3 lần của giá hẻm cấp 1); Vị trí 4: chiều rộng dưới 2m (tương ứng với 0,2 lần của giá hẻm cấp 1). Nếu là hẻm đất thì được tính bằng 0,8 lần so với mức giá của hẻm trải nhựa hoặc bê tông, xi măng của cùng loại hẻm. Mức giá đất trồng cây lâu năm cũng được chia thành 5 hạng và được xác định từ 21.000 đồng đến 105.000 đồng tùy theo khu vực. Ông Hùng cho biết, sự điều chỉnh này nhằm để phù hợp hơn giữa giá đất trồng cây lâu năm và giá đất trồng cây hằng năm. Giá đất này sẽ tạo ra sự hợp lý khi người dân đóng tiền sử dụng đất cũng như khi giải tỏa đền bù đối với những dự án có thu hồi đất.

Giá đất được áp dụng cho 7 trường hợp:

1. Căn cứ để tính thuế SDĐ, thuế thu nhập từ chuyển quyền SDĐ.

2. Tính tiền SDĐ và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền SDĐ hoặc đấu thầu dự án có SDĐ.

3. Tính giá trị quyền SDĐ khi giao đất không thu tiền SDĐ.

4. Xác định giá trị quyền SDĐ để tính vào giá trị tài sản doanh nghiệp khi cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền SDĐ.

5. Thu lệ phí trước bạ.

6. Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.

7. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước.

READ MORE