Skip to Content

Blog

Bảng giá đất thuộc địa bàn Quận Hai Bà Trưng (Đơn vị tính đ/m2)

1. Phố Bà Triệu: (Đoạn đường từ Nguyễn Du đến Thái Phiên): Giá đất ở: VT1: 38.000.000, VT2: 19.000.000, VT3: 15.700.000, VT4: 12.900.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 16.530.000, VT2: 8.265.000, VT3: 6.830.000, VT4: 5.612.000; (Đoạn đường từ Thái Phiên đến Đại Cồ Việt): Giá đất ở: VT1: 30.000.000, VT2: 16.500.000, VT3: 13.500.000, VT4: 11.850.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1:13.050.000, VT2: 7.178.000, VT3: 5.873.000, VT4: 5.155.000.

2. Phố Bạch Đằng: Đoạn đường từ Vạn Kiếp đến hết địa phận quận Hai Bà Trưng: Giá đất ở: VT1: 12.000.000, VT2: 8.450.000, VT3: 7.550.000, VT4: 6.480.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 5.220.000, VT2: 3.676.000, VT3: 3.284.000, VT4: 2.819.000.

 

3. Phố Bạch Mai: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 25.000.00, VT2: 14.300.000, VT3: 11.800.000, VT4: 10.500.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.875.000, VT2: 6.221.000, VT3: 5.133.000, VT4: 4.568.000.

 

 

4. Phố Bùi Ngọc Dương: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 16.000.000, VT2: 10.200.000, VT3: 8.800.000, VT4: 7.800.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 6.960.000, VT2: 4.437.000, VT3: 3.828.000, VT4: 3.393.000.

 

5. Phố Bùi Thị Xuân: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 35.000.000, VT2: 18.200.000, VT3: 14.800.000, VT4: 12.550.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 15.225.000, VT2: 7.917.000, VT3: 6.438.000, VT4: 5.459.000.

 

 

6. Phố Cao Đạt: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 21.000.000, VT2: 12.500.000, VT3: 10.500.000, VT4: 9.400.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.135.000 , VT2: 5.438.000, VT3: 4.568.00, VT4: 4.089.000.

 

7. Phố Cảm Hội (334): Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 18.000.000, VT2: 11.200.000, VT3: 9.400.000, VT4: 8.500.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 7.830.000, VT2: 4.872.000, VT3: 4.089.000, VT4: 3.698.000.

 

 

8. Phố Chùa Vua: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 20.000.000, VT2: 12.000.000, VT3: 10.100.000, VT4: 9.100.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.700.000, VT2: 5.220.000, VT3: 4.394.000, VT4: 3.959.000.

 

9. Phố Đaị Cồ Việt: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 25.000.000, VT2: 14.300.000, VT3: 11.800.000, VT4: 10.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.875.000 , VT2: 6.221.000, VT3: 5.133.000, VT4: 4.568.000.

 

 

10. Phố Đại La: Địa phận quận Hai Bà Trưng: Giá đất ở: VT1: 20.000.000, VT2: 12.000.000, VT3: 10.100.000, VT4: 9.100.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.700.000, VT2: 5.220.000 , VT3: 4.394.000, VT4: 3.959.000.

 

11. Phố Đồng Nhân: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 23.000.000, VT2: 13.000.000, VT3: 11.200.000, VT4: 10.000.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.005.000, VT2: 5.786.000, VT3: 4.872.000, VT4: 4.350.000.

 

 

12. Phố Đỗ Hạnh: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 26.000.000, VT2: 14.800.000 , VT3: 12.200.000 , VT4: 10.850.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 11.310.000, VT2: 6.438.000, VT3: 5.307.000, VT4: 4.720.000.

 

13. Phố Đỗ Ngọc Du: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường : Giá đất ở: VT1: 22.000.000, VT2: 12.900.000, VT3: 10.800.000, VT4: 9.700.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.570.000, VT2: 5.612.000, VT3: 4.698.000, VT4: 4.220.000.

 

 

14. Phố Đội Cung: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường : Giá đất ở: VT1: 22.000.000, VT2: 12.900.000, VT3: 10.800.000, VT4: 9.700.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.570.000, VT2: 5.612.000, VT3: 4.698.000, VT4: 4.220.000.

 

15. Phố Đống Mác (335): Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 17.000.000, VT2: 10.700.000, VT3: 9.100.000, VT4: 8.200.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 7.395.000, VT2: 4.655.000, VT3: 3.959.000, VT4: 3.567.000.

 

 

16. Phố Đoàn Trần Nghiệp: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 32.000.000, VT2: 17.200.000, VT3: 13.900.000, VT4: 12.150.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 13.920.000, VT2: 7.482.000, VT3: 6.047.000, VT4: 5.285.000.

 

17. Đường Đê Tô Hoàng: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 15.000.000, VT2: 9.750.000, VT3: 8.400.000, VT4: 7.500.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 6.525.000, VT2: 4.241.000, VT3: 3.654.000, VT4: 3.263.000.

 

 

18. Phố Giải Phóng: (Đoạn đường từ Đại Cồ Việt đến phố Vọng): Giá đất ở: VT1: 25.000.000, VT2: 14.300.000, VT3: 11.800.000, VT4: 10.500.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.875.000, VT2: 6.221.000, VT3: 5.133.000, VT4: 4.568.000; (Đoạn đường từ Phố Vọng đến hết địa phận quận Hai Bà Trưng): Giá đất ở: VT1: 21.000.000, VT2: 12.500.000, VT3: 10.500.000, VT4: 9.400.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.135.000, VT2: 5.438.000, VT3: 4.568.000, VT4: 4.089.000.

 

 

19. Phố Hương Viên: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 22.000.000, VT2: 12.900.000, VT3: 10.800.000, VT4: 9.700.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.570.000, VT2: 5.612.000, VT3: 4.698.000, VT4: 4.220.000.

 

20. Phố Hàn Thuyên: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 32.000.000, VT2: 17.200.000, VT3: 13.900.000, VT4: 12.150.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 13.920.000, VT2: 7.482.000, VT3: 6.047.000, VT4: 5.285.000.

 

 

21. Phố Hàng Chuối: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 30.000.000, VT2: 16.500.000, VT3: 13.500.000, VT4: 11.850.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 13.050.000, VT2: 7.178.000, VT3: 5.873.000, VT4: 5.155.000.

 

22. Phố Hồ Xuân Hương: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 32.000.000, VT2: 17.200.000, VT3: 13.900.000, VT4: 12.150.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 13.920.000, VT2: 7.482.000, VT3: 6.047.000, VT4: 5.285.000.

 

 

23. Phố Hồng Mai: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 17.000.000 , VT2: 10.700.000 , VT3: 9.100.000, VT4: 8.200.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 7.395.000, VT2: 4.655.000, VT3: 3.959.000, VT4: 3.567.000.

 

24. Phố Hoà Mã: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 30.000.000, VT2: 16.500.000 , VT3: 13.500.000 , VT4: 11.850.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 13.050.000, VT2: 7.178.000, VT3: 5.873.000, VT4: 5.155.000.

 

25. Phố Hoa Lư: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 30.000.000, VT2: 16.500.000, VT3: 13.500.000, VT4: 11.850.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 13.050.000, VT2: 7.178.000, VT3: 5.873.000, VT4: 5.155.000.

 

 

26. Phố Kim Ngưu: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 21.000.000, VT2: 12.500.000 , VT3: 10.500.000, VT4: 9.400.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.135.000 , VT2: 5.438.000, VT3: 4.568.000, VT4: 4.089.000.

 

27. Phố Lương Yên: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường : Giá đất ở: VT1: 19.000.000, VT2: 11.600.000, VT3: 9.700.000, VT4: 8.800.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.265.000.000, VT2: 5.046.000, VT3: 4.220.000, VT4: 3.828.000.

 

 

28. Phố Lãng Yên: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 12.000.000, VT2: 8.450.000, VT3: 7.550.000, VT4: 6.480.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 5.220.000, VT2: 3.676.000, VT3: 3.284.000, VT4: 2.819.000.

 

29. Phố Lạc Trung: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường : Giá đất ở: VT1: 20.000.000, VT2: 12.000.000, VT3: 10.100.000, VT4: 9.100.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.700.000, VT2: 5.220.000, VT3: 4.394.000, VT4: 3.959.000.

 

 

30. Phố Lê Đại Hành: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 30.000.000, VT2: 16.500.000, VT3: 13.500.000, VT4: 11.850.00000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 13.050.000, VT2: 7.178.000, VT3: 5.873.000, VT4: 5.155.000.

 

31. Phố Lê Duẩn: Đoạn đường từ Nguyễn Du đến Đại Cồ Việt: Giá đất ở: VT1: 36.000.000, VT2: 18.500.000 , VT3: 15.100.000, VT4: 12.650.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 15.660.000, VT2: 8.048.000, VT3: 6.569.000, VT4: 5.503.000.

 

 

32. Phố Lê Gia Định (336 cũ): Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 19.000.000, VT2: 11.600.000, VT3: 9.700.000, VT4: 8.800.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.265.000, VT2: 5.046.000, VT3: 4.220.000, VT4: 3.828.000.

 

33. Phố Lê Ngọc Hân: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 28.000.000, VT2: 15.700.000, VT3: 12.900.000, VT4: 11.500.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 12.180.000, VT2: 6.830.000, VT3: 5.612.000, VT4: 5.003.000.

 

 

34. Phố Lê Quý Đôn: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 28.000.000, VT2: 15.700.000, VT3: 12.900.000, VT4: 11.500.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 12.180.000, VT2: 6.830.000, VT3: 5.612.000, VT4: 5.003.000.

 

35. Phố Lê Thanh Nghị: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường : Giá đất ở: VT1: 30.000.000, VT2: 16.500.000, VT3: 13.500.000, VT4: 11.850.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 13.050.000, VT2: 7.178.000, VT3: 5.873.000, VT4: 5.155.000.

 

 

36. Phố Lê Văn Hưu: Địa phận quận Hai Bà Trưng: Giá đất ở: VT1: 35.000.000, VT2: 18.200.000, VT3: 14.800.000, VT4: 12.550.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 15.225.000, VT2: 7.917.000, VT3: 6.438.000, VT4: 5.459.000.

 

37. Phố Lò Đúc: (Đoạn đường từ Phan Chu Trinh đến Nguyễn Công Trứ) : Giá đất ở: VT1: 32.000.000, VT2: 17.200.000, VT3: 13.900.000, VT4: 12.150.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 13.920.000, VT2: 7.482.000, VT3: 6.047.000, VT4: 5.285.000.

 

 

38. Phố Lò Đúc: (Đoạn đường từ Nguyễn Công Trứ đến Trần Khát Chân) : Giá đất ở: VT1: 29.000.000 , VT2: 16.100.000, VT3: 13.200.000, VT4: 11.700.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 12.615.000, VT2: 7.004.000, VT3: 5.742.000 , VT4: 5.090.000.

 

39. Phố Mạc Thị Bưởi: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 14.000.000 , VT2: 9.450.000 , VT3: 8.200.000, VT4: 7.280.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 6.090.000, VT2: 4.111.000, VT3: 3.567.000, VT4: 3.167.000.

 

 

40. Phố Mai Hắc Đế: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường : Giá đất ở: VT1: 35.000.000, VT2: 18.200.000, VT3: 14.800.000, VT4: 12.550.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 15.225.000, VT2: 7.917.000, VT3: 6.438.000, VT4: 5.459.000.

 

41. Phố Minh Khai: (Đoạn đường từ Chợ Mơ đến Kim Ngưu): Giá đất ở: VT1: 25.000.000, VT2: 14.300.000, VT3: 11.800.000, VT4: 10.500.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.875.000, VT2: 6.221.000, VT3: 5.133.000, VT4: 4.568.000; (Đoạn đường từ Kim Ngưu đến cuối đường Minh Khai): Giá đất ở: VT1: 21.000.000, VT2: 12.500.000, VT3: 10.500.000, VT4: 9.400.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.135.000 , VT2: 5.438.000, VT3: 4.568.000, VT4: 4.089.000.

 

42. Phố Ngô Thì Nhậm: Đoạn đường từ Lê Văn Hưu đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 37.000.000, VT2: 18.800.000, VT3: 15.400.000, VT4: 12.800.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 16.095.000, VT2: 8.178.000, VT3: 6.699.000, VT4: 5.568.000.

 

 

43. Phố Ngõ Bà Triệu: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường : Giá đất ở: VT1: 30.000.000, VT2: 16.500.000 , VT3: 13.500.000, VT4: 11.850.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 13.050.000, VT2: 7.178.000, VT3: 5.873.000, VT4: 5.155.000.

 

44. Phố Ngõ Huế: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 27.000.000, VT2: 15.300.000, VT3: 12.600.000, VT4: 11.200.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 11.745.000, VT2: 6.656.000, VT3: 5.481.000, VT4: 4.872.000.

 

 

45. Phố Nguyễn An Ninh: (Đoạn đường từ Phố Vọng đến Cầu Nguyễn An Ninh: Giá đất ở: VT1: 18.000.000, VT2: 11.200.000, VT3: 9.400.000, VT4: 8.500.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 7.830.000, VT2: 4.872.000, VT3: 4.089.000, VT4: 3.698.000; (Đoạn đường từ Giải Phóng tới Cầu Khỉ): Giá đất ở: VT1: 16.000.000, VT2: 10.200.000, VT3: 8.800.000, VT4: 7.800.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 6.960.000, VT2: 4.437.000, VT3: 3.828.000, VT4: 3.393.000.

 

 

46. Phố Nguyễn Đình Chiểu: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 28.000.000 , VT2: 15.700.000, VT3: 12.900.000 , VT4: 11.500.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 12.180.000, VT2: 6.830.000 , VT3: 5.612.000 , VT4:5.003.000.

 

47. Phố Nguyễn Bỉnh Khiêm: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 29.000.000, VT2: 16.100.000, VT3: 13.200.000, VT4: 11.700.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 12.615.000, VT2: 7.004.000, VT3: 5.742.000, VT4: 5.090.000.

 

 

48. Phố Nguyễn Công Trứ: (Đoạn đường từ Phố Huế đến Lò Đúc) : Giá đất ở: VT1: 32.000.000, VT2: 17.200.000, VT3: 13.900.000, VT4: 12.150.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 13.920.000, VT2: 7.482.000, VT3: 6.047.000, VT4: 5.285.000; (Đoạn đường từ Lò Đúc đến Lê Thánh Tông): Giá đất ở: VT1: 28.000.000, VT2: 15.700.000, VT3: 12.900.000, VT4: 11.500.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 12.180.000 , VT2: 6.830.000, VT3: 5.612.000 , VT4: 5.003.000.

 

 

49. Phố Nguyễn Cao: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 21.000.000 , VT2: 12.500.000, VT3: 10.500.000 , VT4: 9.400.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.135.000, VT2: 5.438.000, VT3: 4.568.000, VT4: 4.089.000.

 

50. Phố Nguyễn Du: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 45.000.000, VT2: 20.500.000, VT3: 16.900.000, VT4: 13.950.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 19.575.000, VT2: 8.918.000, VT3: 7.352.000 , VT4: 6.068.000.

 

 

51. Phố Nguyễn Huy Tự: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 28.000.000 , VT2: 15.700.000 , VT3: 12.900.000, VT4: 11.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 12.180.000, VT2: 6.830.000, VT3: 5.612.000, VT4: 5.003.000.

 

52. Phố Nguyễn Khoái: Đoạn đường từ đầu đường đến hết địa phận quận Hai Bà Trưng: Giá đất ở: VT1: 15.000.000, VT2: 9.750.000, VT3: 8.400.000, VT4: 7.500.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 6.525.000, VT2: 4.241.000, VT3: 3.654.000, VT4: 3.263.000.

 

 

53. Phố Nguyễn Quyền: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 27.000.000, VT2: 15.300.000, VT3: 12.600.000, VT4: 11.200.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 11.745.000, VT2: 6.656.000, VT3: 5.481.000, VT4: 4.872.000.

 

54. Phố Nguyễn Thượng Hiền: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 33.000.000 , VT2: 17.500.000, VT3: 14.200.000, VT4: 12.300.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 14.355.000, VT2: 7.613.000 , VT3: 6.177.000, VT4: 5.351.000.

 

 

55. Phố Nguyễn Trung Ngạn: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 18.000.000 , VT2: 11.200.000 , VT3: 9.400.000, VT4: 8.500.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 7.830.000, VT2: 4.872.000, VT3: 4.089.000, VT4:3.698.000.

 

56. Phố Phạm Đình Hổ: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 30.000.000, VT2: 16.500.000, VT3: 13.500.000, VT4: 11.850.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 13.050.000, VT2: 7.178.000, VT3: 5.873.000, VT4: 5.155.000.

 

 

57. Phố 8/3: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 16.000.000, VT2: 10.200.000 , VT3: 8.800.000, VT4: 7.800.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 6.960.000, VT2:4.437.000, VT3: 3.828.000, VT4: 3.393.000.

 

58. Phố Huế: (Đoạn đường từ Nguyễn Du đến Nguyễn Công Trứ): Giá đất ở: VT1: 40.000.000, VT2: 19.600.000, VT3: 16.000.000, VT4: 13.400.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 17.400.000, VT2: 8.526.000, VT3: 6.960.000, VT4: 5.829.000; (Đoạn từ Nguyễn Công Trứ đến Đại Cồ Việt): Giá đất ở: VT1: 30.000.000, VT2: 16.500.000, VT3: 13.500.000, VT4: 11.850.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 13.050.000, VT2: 7.178.000, VT3: 5.873.000, VT4: 5.155.000.

 

 

59. Phố Phù Đổng Thiên Vương: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 29.000.000 , VT2: 16.100.000, VT3: 13.200.000, VT4: 11.700.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 12.615.000, VT2: 7.004.000, VT3: 5.742.000, VT4: 5.090.000.

 

60. Phố Phùng Khắc Khoan: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 35.000.000, VT2:18.200.000, VT3: 14.800.000, VT4: 12.550.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 15.225.000, VT2: 7.917.000, VT3: 6.438.000, VT4: 5.5459.000.

 

 

61. Phố Quang Trung: Đoạn đường từ Nguyễn Du đến Trần Nhân Tông: Giá đất ở: VT1: 42.000.000, VT2: 20.000.000, VT3: 16.400.000, VT4: 13.650.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 18.270.000, VT2: 8.700.000, VT3: 7.134.000, VT4: 5.938.000.

 

62. Phố Quỳnh Lôi: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 16.000.000, VT2: 10.200.000, VT3: 8.800.000, VT4: 7.800.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 6.960.000, VT2: 4.437.000, VT3: 3.828.000, VT4:3.393.000.

 

 

63. Phố Quỳnh Mai: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 16.000.000, VT2: 10.200.000, VT3: 8.800.000 , VT4: 7.800.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 6.960.000, VT2: 4.437.000, VT3: 3.828.000, VT4:3.393.000.

 

64. Phố Tăng Bạt Hổ: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 30.000.000, VT2: 16.500.000, VT3: 13.500.000, VT4: 11.850.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 13.050.000, VT2: 7.178.000, VT3: 5.873.000, VT4: 5.155.000.

 

 

65. Phố Tô Hiến Thành: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 32.000.000, VT2: 17.200.000, VT3: 13.900.000, VT4: 12.150.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 13.920.000, VT2: 7.482.000, VT3: 6.047.000, VT4: 5.285.000.

 

66. Phố. Tây Kết: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 12.000.000, VT2: 8.450.000, VT3: 7.550.000, VT4: 6.480.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 5.220.000, VT2: 3.676.000, VT3: 3.284.000, VT4: 2.819.000.

 

 

67. Phố Tạ Quang Bửu: Đoạn đường từ Bạch Mai đến Đại Cồ Việt: Giá đất ở: VT1: 18.000.000, VT2: 11.200.000, VT3: 9.400.000 , VT4: 8.500.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 7.830.000, VT2: 4.872.000, VT3: 4.089.000, VT4: 3.698.000.

 

68. Phố Thái Phiên: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 26.000.000, VT2: 14.800.000, VT3: 12.200.000, VT4: 10.850.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 11.310.000.000, VT2: 6.438.000, VT3: 5.307.000, VT4: 4.720.000.

 

 

69. Phố Thọ Lão: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 20.000.000, VT2: 12.000.000, VT3: 10.100.000, VT4: 9.100.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.700.000, VT2: 5.220.000, VT3: 4.394.000, VT4: 3.959.000.

 

70. Phố Thanh Nhàn: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 21.000.000, VT2: 12.500.000, VT3: 10.500.000, VT4: 9.400.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.135.000, VT2: 5.438.000, VT3: 4.568.000, VT4: 4.089.000.

 

 

71. Phố Thi Sách: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 32.000.000, VT2: 17.200.000, VT3: 13.900.000, VT4: 12.150.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 13.920.000, VT2: 7.482.000, VT3: 6.047.000, VT4: 5.285.000.

 

72. Phố Thiền Quang: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 32.000.000, VT2: 17.200.000, VT3: 13.900.000, VT4: 12.150.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 13.920.000, VT2: 7.482.000, VT3: 6.047.000 , VT4: 5.285.000.

 

 

73. Phố Thể Giao: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 25.000.00, VT2: 14.300.000, VT3: 11.800.000, VT4: 10.500.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.875.000, VT2: 6.221.000, VT3: 5.133.000, VT4: 4.568.000.

 

74. Phố Thịnh Yên: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 28.000.000, VT2:15.700.000, VT3: 12.900.000, VT4: 11.500.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 12.180.000, VT2: 6.830.000, VT3: 5.612.000, VT4: 5.003.000.

 

 

75. Phố Trần Bình Trọng: Đoạn đường từ Nguyễn Du đến hết địa phận quận Hai Bà Trưng: Giá đất ở: VT1: 37.000.000, VT2: 18.800.000 , VT3: 15.400.000, VT4: 12.800.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 16.095.000, VT2: 8.178.000, VT3: 6.699.000, VT4: 5.568.000.

 

76. Phố Trần Cao Vân: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 23.000.000, VT2: 13.000.000, VT3: 11.200.000, VT4: 10.000.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.005.000, VT2: 5.786.000, VT3: 4.872.000, VT4: 4.350.000.

 

 

77. Phố Trần Khánh Dư: Đoạn đường từ Trần Hưng Đạo đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 19.000.000, VT2: 11.600.000, VT3: 9.700.000, VT4: 8.800.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.265.000.000, VT2: 5.046.000, VT3: 4.220.000, VT4: 3.828.000.

 

78. Phố Trần Khát Chân: (Đoạn đường từ Phố Huế đến Lò Đúc): Giá đất ở: VT1: 25.000.000, VT2: 14.300.000 , VT3: 11.800.000, VT4: 10.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.875.000, VT2: 6.221.000, VT3: 5.133.000, VT4: 4.568.000; (Đoạn đường từ Lò Đúc đến Nguyễn Khoái): Giá đất ở: VT1: 16.000.000, VT2: 10.200.000, VT3: 8.800.000, VT4: 7.800.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 6.960.000, VT2: 4.437.000, VT3: 3.828.000, VT4: 3.393.000.

 

79. Phố Trần Nhân Tông: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường : Giá đất ở: VT1: 40.000.000, VT2: 19.600.000, VT3: 16.000.000, VT4: 13.400.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 17.400.000, VT2: 8.526.000, VT3: 6.960.000, VT4: 5.829.000.

 

80. Phố Trần Thánh Tông: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 30.000.000, VT2: 16.500.000 , VT3: 13.500.000 , VT4: 11.850.00000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 13.050.000, VT2: 7.178.000, VT3: 5.873.000, VT4: 5.155.000.

 

81. Phố Trương Định: Đoạn đường từ Bạch Mai đến hết địa phận quận Hai Bà Trưng: Giá đất ở: VT1: 21.000.000, VT2: 12.500.000, VT3: 10.500.000, VT4: 9.400.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.135.000, VT2: 5.438.000, VT3: 4.568.000, VT4: 4.089.000.

 

82. Phố Trần Xuân Soạn: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 35.000.000, VT2:18.200.000, VT3: 14.800.000, VT4: 12.550.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 15.225.000, VT2: 7.917.000, VT3: 6.438.000, VT4: 5.5459.000.

 

83. Phố Triệu Việt Vương: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 35.000.000, VT2:18.200.000, VT3: 14.800.000, VT4: 12.550.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 15.225.000, VT2: 7.917.000, VT3: 6.438.000, VT4: 5.459.000.

 

84. Phố Tuệ Tĩnh: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 33.000.000, VT2: 17.500.000, VT3: 14.200.000, VT4: 12.300.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 14.355.000, VT2: 7.613.000, VT3: 6.177.000, VT4: 5.351.000.

 

 

85. Phố Vân Hồ: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 12.000.000 , VT2: 8.450.000 , VT3: 7.550.000, VT4: 6.480.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 5.220.000, VT2: 3.676.000, VT3: 3.284.000, VT4: 2.819.000.

 

86. Phố Vân Hồ 1, 2, 3: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 17.000.000, VT2: 10.700.000, VT3: 9.100.000, VT4: 8.200.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 7.395.000, VT2: 4.655.000, VT3: 3.959.000, VT4: 3.567.000.

 

87. Phố Vạn Kiếp: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 12.000.000, VT2: 8.450.000, VT3: 7.550.000, VT4: 6.480.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 5.220.000, VT2: 3.676.000, VT3: 3.284.000, VT4: 2.819.000.

 

88. Phố Võ Thị Sáu: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 21.000.000 , VT2: 12.500.000 , VT3: 10.500.000, VT4: 9.400.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.135.000, VT2: 5.438.000, VT3: 4.568.000, VT4: 4.089.000.

 

89. Phố Vọng: Đoạn đường từ Đại học Kinh tế Quốc dân đến đường Giải Phóng: Giá đất ở: VT1: 18.000.000 , VT2: 11.200.000, VT3: 9.400.000, VT4: 8.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 7.830.000 , VT2: 4.872.000, VT3: 4.089.000, VT4: 3.698.000.

 

90. Phố Vũ Lợi: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 25.000.00, VT2: 14.300.000, VT3: 11.800.000, VT4: 10.500.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.875.000, VT2: 6.221.000, VT3: 5.133.000, VT4: 4.568.000.

 

91. Phố Vĩnh Tuy: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 15.000.000, VT2: 9.750.000, VT3: 8.400.000, VT4: 7.500.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 6.525.000, VT2: 4.241.000, VT3: 3.654.000, VT4: 3.263.000.

 

92. Phố Y ét sanh: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 29.000.000 , VT2: 16.100.000, VT3: 13.200.000, VT4: 11.700.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 12.615.000, VT2: 7.004.000, VT3: 5.742.000, VT4: 5.090.000.

 

93. Phố Yên Bái 1: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 21.000.000, VT2: 12.500.000, VT3: 10.500.000, VT4: 9.400.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.135.000, VT2: 5.438.000, VT3: 4.568.000, VT4: 4.089.000.

 

94. Phố Yên Bái 2: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 19.000.000 , VT2: 11.600.000, VT3: 9.700.000, VT4: 8.800.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.265.000, VT2: 5.046.000, VT3: 4.220.000, VT4: 3.828.000.

 

95. Phố Yên Lạc: Đoạn đường từ đầu đường đến cuối đường: Giá đất ở: VT1: 14.000.000 , VT2: 9.450.000 , VT3: 8.200.000 , VT4: 7.280.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 6.090.000 , VT2: 4.111.000 , VT3: 3.567.000 , VT4: 3.167.000.

 

 

96. Phố Yết Kiêu: Đoạn đường từ Nguyễn Du đến Nguyễn Thượng Hiền: Giá đất ở: VT1: 35.000.000 , VT2:18.200.000, VT3: 14.800.000, VT4: 12.550.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 15.225.000, VT2: 7.917.000, VT3: 6.438.000, VT4: 5.459.000.

READ MORE

Công bố quy hoạch chi tiết khu Đền Lừ III và Cụm Công nghiệp Vĩnh Tuy (Giai đoạn II)

Ngày 16/11, Sở Quy hoạch Kiến trúc phối hợp với UBND quận Hoàng Mai tổ chức công bố và bàn giao 2 đồ án quy hoạch chi tiết đã được UBND Thành phố phê duyệt: QHCT tỷ lệ 1/500 khu di dân Ðền Lừ III và đấu giá quyền sử dụng đất. QHCT Cụm công nghiệp Vĩnh Tuy (giai đoạn II) tỷ lệ 1/500.

QHCT tỷ lệ 1/500 khu di dân Ðền Lừ III và đấu giá quyền sử dụng đất được UBND Thành phố phê duyệt tại quyết định số 127/2006/QĐ-UBND ngày 4/8/2006. Khu đất thuộc địa phận phường Hoàng Văn Thụ và phường Thịnh Liệt với quy mô 8,69ha. Ranh giới của khu quy hoạch được xác định bởi phía bắc giáp đường vành đai 2,5 rộng 40m và khu Ðền Lừ I, II; phía nam là khu đô thị mới Thịnh Liệt và Hoàng Văn Thụ; phía đông giáp chợ đầu mối phía Nam; phía tây giáp khu dân cư phường Tân Mai.

Theo quy hoạch, các công trình cao tầng quy mô lớn được bố trí phía mặt đường rộng 40m. Tại các góc đường có không gian và tầm nhìn lớn bố trí các tổ hợp công trình cao 17-20 tầng, tạo bộ mặt cho tuyến đường giao thông. Phần lớp trong là vườn, biệt thự với diện tích đất hơn 11.000m2. Hơn 10.600m2 đất trong khu vực được dành để xây dựng khách sạn cao cấp, văn phòng cho thuê. Các khu nhà ở cao tầng có tầng cao trung bình từ 8,5-10 tầng.

QHCT Cụm công nghiệp Vĩnh Tuy (giai đoạn II) tỷ lệ 1/500 được UBND Thành phố phê duyệt tại quyết định số 147/2006/QĐ-UBND ngày 30/8/2006, trên địa bàn các phường: Lĩnh Nam, Yên Sở, Trần Phú và phường Vĩnh Hưng.

Theo quy hoạch, Cụm công nghiệp Vĩnh Tuy (giai đoạn II) có tổng diện tích 20,41 Ha (trong đó có một phần diện tích đã cấp trong giai đoạn I là 0,468 Ha), được nghiên cứu đồng bộ, khớp nối hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh và được quy hoạch với các chức năng chính: Đất coong nghiệp kho tàng, đất trường đào tạo, cây xanh, dịch vụ, hành chính, đất kỹ thuật và đường giao thông, trong đó đất xây dựng nhà xưởng đạt diện tích 95.095M2

Hồ sơ bàn giao bao gồm toàn bộ bản vẽ của 2 Đồ án và các Quyết định phê duyệt nội dung quy hoạch chi tiết và điều lệ quản lý xây dựng theo QHCT được duyệt

READ MORE

Tư vấn thiết kế nhà trên diện tích 3,8×10,3m

Xin chào WEDO!

Gia đình tôi đang có ý định xây một ngôi nhà nhỏ vào đầu năm tới, xin WEDO giúp tôi phác thảo hộ phương án kiến trúc. Chi tiết như sau: – Mảnh đất 10.3m x 3.8m. – Hướng đất là hướng Đông nam (3.8 m). Các hướng còn lại đều đã bị các nhà khác che mất. – Miếng đất tiếp xúc với đường làng phía trước khá rộng, khoảng 3m. – Vị trí mảnh đất: Mễ trì thượng, Từ liêm, Hà nội. – Các công trình xung quanh đều là nhà dân, nhà ống, và xây 3 tầng.

Tôi mong muốn trước mắt xây một tầng trệt và một tầng lửng. Sau này có thể xây thêm tầng. Tầng trệt có mảnh sân nhỏ để để xe (tôi không muốn để xe trong phòng khách hoặc phải dắt qua phòng khách), phòng khách, bếp, wc, và một buồng ngủ nhỏ dành cho bà ngoại. Còn trên tầng lửng để phòng ngủ của hai vợ chồng, wc, phòng sinh hoạt chung. Tôi rất muốn có một phòng làm việc riêng cho hai vợ chồng nhưng không biết phải bố trí vào đâu. – Tuối của chồng tôi là Tân Dậu (14/10/1981), mong WEDO tư vấn giúp xem tuổi này có hợp với hướng đông nam hay không, năm sau xây nhà có được không? Nếu không được thì phải mượn tuổi người như thế nào, và cách bố trí bàn thờ, bếp, phòng ngủ ra làm sao. – Số kinh phí tôi dự định đầu tư khoảng 150 triệu. – Tôi thích trước sân trồng một ít cây cảnh, đồng thời ở dưới các bục cửa sổ trồng hoa, có giếng trời để cho nhà sáng sủa. Tôi mong rằng WEDO sẽ hồi âm cho tôi sớm! Chân thành cảm ơn WEDO rất nhiều! Chúc WEDO luôn luôn thành đạt!

WEDO xin phúc đáp!

Xin chào bạn Nguyễn Tuyết Nhung!

WEDO đã nhận được câu hỏi yêu cầu tư vấn của bạn và đã thiết kế 1 phương án như sau: Ngôi nhà được xây 2 tầng, và có để lại một khoảng sân trước nhà cho bạn theo như yêu cầu. Với các yêu cầu cụ thể của bạn, chúng tôi đã thiết kế 1 phương án để đảm bảo về mặt dây chuyền công năng sử dụng cũng như tính thẩm mỹ của ngôi nhà.

– Tầng 1, sau khi bước qua khoảng sân nhỏ, bạn sẽ vào tới một phòng khách. Vì phần diện tích còn lại của ngôi nhà khá nhỏ nên chúng tôi không sử dụng tường ngăn chia không gian giữa bếp và phòng khách, tường sẽ làm cho phần không gian này nhỏ lại. Việc bố trí nội thất như chúng tôi thiết kế trên hình minh hoạ, phòng khách có thể kết hợp làm phòng ăn, khi ăn nhẹ bạn có thể sử dụng bộ bàn ghế nhỏ trong bếp. Một không gian cây xanh nhỏ, thông tầng lên trên để lấy thoáng cho khu vực cuối nhà. Bà có một phòng ngủ riêng như bạn yêu cầu. Phòng này sẽ lấy thoáng nhờ được tiếp xúc trực tiếp với mảnh vườn nhỏ. Khu WC nằm dưới gầm thang tuy nhỏ nhưng được bố trí hợp lý và đầy đủ. Bếp nấu nhỏ gọn và đầy đủ tiện nghi.

tang1

– Lên tầng 2 là phòng sinh hoạt chung của gia đình, bạn có thể ngồi làm việc tại đây, vì diện tích nhỏ nên phòng làm việc riêng như bạn yêu cầu chúng tôi không sắp xếp vào mà chỉ để một bàn làm việc nhỏ trong phòng ngủ. Phòng ngủ ở tầng này có wc riêng, nhỏ nhưng thông thoáng vì được tiếp xúc với ô thông tầng của mảnh vườn dưới tầng 1. Đây cũng là nơi lấy thoáng cho phòng ngủ của bạn.

tang2

– Về vấn đề phong thuỷ, tuổi của chồng bạn là Tân Dậu (1981) mệnh Khảm, hợp với hướng Đông Nam là hướng sinh khí, tiền tài.. nên cửa ra vào sẽ làm luôn theo hướng của khu đất. Tuổi của chồng bạn sẽ không làm nhà được vào năm tới, tức là năm Bính Tuất 2006 vì phạm vào Kim Lâu. Vì vậy, nếu gia đình bạn vẫn muốn khởi công vào năm sau thì bạn có thể mượn tuổi để khởi công

Trên đây là phương án thiết kế sơ bộ ngôi nhà theo yêu cầu của bạn. Thuyết minh và hình ảnh kèm theo sẽ giúp bạn có được hình dung rõ ràng hơn về công năng sử dụng của ngôi nhà. Tuy vậy, đây mới là một phương án thiết kế, bạn có thể gặp trực tiếp chúng tôi để có bản vẽ chi tiết và cụ thể hơn.

Chào thân ái!

READ MORE

Công bố qui hoạch khu công nghiệp Sóc Sơn

UBND TP Hà Nội vừa công bố qui hoạch chi tiết tỉ lệ 1/2.000 cụm công nghiệp tập trung Sóc Sơn. Theo đó, khu công nghiệp Sóc Sơn sẽ có qui mô gần 204ha, thuộc địa bàn các xã Mai Đình, Quang Tiến, Tiên Dược (huyện Sóc Sơn).

Về địa giới, phía Tây Bắc khu công nghiệp tập trung Sóc Sơn giáp trục đường 131, phía Tây Nam giáp khu công nghiệp Nội Bài, phía Nam giáp đường qui hoạch cấp liên khu vực, phía Đông giáp đường qui hoạch và mương tưới Đồng Quan.

Theo qui hoạch, khu công nghiệp sẽ gồm 3 khu đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, trong đó cụm 1 diện tích 14,1ha; cụm 2 diện tích 47,9ha; cụm 3 diện tích 78,1ha. Các cụm công nghiệp được bố trí theo từng lô với nhiều loại diện tích lớn, nhỏ khác nhau nhằm đáp ứng được nhu cầu đa dạng của các doanh nghiệp.

4 dự án khác sẽ được triển khai đồng thời với dự án cụm công nghiệp tập trung để giải quyết các vấn đề kinh tế – xã hội có liên quan: dự án khu di dân tái định cư, xây dựng khu trường dạy nghề, khu nhà ở cho công nhân làm việc trong cụm công nghiệp.

Để đảm bảo yếu tố môi trường, cụm công nghiệp được đặt ở vị trí không nằm trong khu dân cư và ở cuối hướng gió. Khoảng cách ly tối thiểu với khu vực dân cư là 50m. Diện tích cây xanh được bố trí khá dày trong từng cụm công nghiệp với diện tích lớn, tạo khoảng cách ly vệ sinh với khu vực dân cư nông thôn lân cận và khu nghỉ của công nhân.

Cũng theo qui hoạch, các khu làng xóm thuộc các xã Mai Đình được giữ lại, cải tạo chỉnh trang theo hướng hiện đại hóa, phát triển ổn định, được bổ sung đủ hạ tầng cơ sở cho các đơn vị ở. Mạng lưới đường trong khu vực nghiên cứu qui hoạch có đường cấp liên khu vực có mặt cắt ngang rộng 50m; đường cấp khu vực mặt cắt ngang điển hình rộng 40m. Trong đó tuyến đường đông – tây nối quốc lộ 3 với đường 131 sẽ được thực hiện theo dự án đã được thành phố phê duyệt.

Theo ước tính ban đầu, khoảng 3.600 lao động có liên quan đến diện tích bị thu hồi sẽ được tạo điều kiện để chuyển đổi nghề. Sở QH-KT Hà Nội cho biết trên cơ sở qui hoạch tỉ lệ 1/2.000 được duyệt, chủ đầu tư dự án sẽ triển khai lập qui hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 và dự án đầu tư xây dựng giai đoạn 1 với qui mô khoảng 63,1ha.

READ MORE

Tư vấn thiết kế nhà đẹp diện tích 6,5x15m

Kính Chào Wedo tôi tên Thành, sinh năm 1948. Tôi muốn nhờ Wedo tư vấn về ý tưởng xây nhà với các thông tin như sau:

– Kích thước mảnh đất định xây dựng (dài x rộng): 6.5×25.

– Diện tích phần đất định xây công trình: 6.5×15.

– Miếng đất hình chữ nhật ở mặt tiền đường, giáp hướng Nam.

– Loại đường giao thông mà mảnh đất tiếp giáp: đường rộng 20m.

– Vi trí mảnh đất: nội thành.

– Hiện trạng các công trình xung quanh: chưa xây dựng nhiều, giáp 2 bên nhà là 2 căn nhà cấp 4.

– Số tầng dự định xây là: 1 hầm để xe, 1 trệt 2 lầu. Số phòng dự định 5 phòng.

– Nhà cho 2 thế hệ: Cha mẹ: 57t. Con cái: 23-24t.

– Kinh phí dự định đầu tư: 700 triệu.

– Nghề nghiệp: Cha mẹ: về hưu. .

– Một số ý thích về kiểu dáng kiến trúc: Nhà sáng sủa, mát mẻ, kiểu dáng hiện đại. Không quá cầu kỳ, quá nhiều màu sắc. Tầng 1: tiếp khách, có thể làm văn phòng công ty, nhà bếp, có thể có 1 phòng ngủ. Tầng 2,3 phòng sinh hoạt chung, phòng ngủ. Mỗi tầng 1 WC.

Xin cho hỏi thêm với số tiền 700-750 triệu có thể đáp ứng được các yêu cầu trên hay không và ở mức độ nào.

WEDO xin phúc đáp!

Xin chào bạn Minh, cảm ơn bạn đã tham gia vào trang Web của chúng tôi, với những thông tin về khu đất của bạn chúng tôi xin đưa ra phương án thiết kế cho ngôi nhà của bạn như sau:

Vì bạn không cho biết là căn nhà của bạn sẽ có 5 phòng ở hay 5 phòng ngủ, chính vì vậy mà dựa trên những thông tin của bạn đưa ra chúng tôi dự định làm 5 phòng ở bao gồm: 1 phòng khách, 1 phòng shc, 3 phòng ngủ, ngoài ra là phòng bếp.

Tầng hầm được làm ở cốt âm 0.6m, sở dĩ chúng tôi không làm ở cốt sâu hơn là vì để đảm bảo độ dốc cho ôtô lên xuống được, ga ra cao 2,1m, từ gara có 1 cầu thang nhỏ dẫn lên khoảng vườn khô phía trên, tại đây chúng tôi để các viên đá làm thành lối dẫn vào phòng khách. Ngoài ra, có 1 cầu thang ở bên ngoài dẫn lên phòng khách, 1 cung tròn chạy dọc nhà tạo sự sinh động cho không gian ngôi nhà của bạn, chúng tôi để chừa lại không xây hết phần bên cạnh của mảnh đất để sau này khi nhà bên cạnh xây dựng, nhà bạn vẫn có ánh sáng phần bên hông ngôi nhà.

Tầng trệt là phòng khách và bếp cũng như phòng ăn. Trước phòng khách là khoảng không gian dùng làm tiền phòng, đồng thời đây sẽ là nơi sảnh đợi cúa khách khi phòng khách được chuyển làm văn phòng công ty. Bếp và phòng ăn được nâng cốt 150 so với phòng khách(cốt 0,000), khu vực ăn uống nhìn ra được khu vườn khô ở giữa nhà, phía sau ngôi nhà có 1 lối ra sân sau. Điểm đặc biệt của ngôi nhà là cầu thang và khu vệ sinh được đặt lệch 15 độ, cầu thang chạy giữa khoảng giếng trời, do đó cầu thang sẽ tràn ngập ánh nắng cũng như các phòng khác.

phuongan09371

Tầng 1 của sẽ là phòng sinh hoạt chung và 1 phòng ngủ. Ngoài ra chúng tôi tận dụng phần không gian cạnh khoảng giếng trời để tạo thành không gian làm việc của chủ nhà. Phòng sinh hoạt chung nằm ở phía mặt tiền nhà, phòng này có các cột gạch chạy suốt tới trần nằm cạnh giếng trời. phía mặt ngoài nhà chúng tôi xây nhô ra khoảng 300 làm 1 cửa sổ lớn đón gió vì nhà bạn quay hướng Nam. Phía dưới cửa sổ tận dụng bậu cửa sổ chúng tôi làm thành 1 kệ để trưng bày cho phòng sinh hoạt chung.

Tầng 2 là 2 phòng ngủ và không gian thờ tự của gia đình. Trong 2 phòng ngủ có 1 phòng ngủ lớn có vệ sinh riêng, còn 1 phòng ngủ nhỏ, không gian thờ tự của gia đình được đặt ở chính giữa ngôi nhà. Tận dụng phòng vệ sinh chúng tôi làm luôn đó là phòng giặt đồ, phía cuối của ngôi nhà là phần sân phơi.

phuongan09372

Trên đây mới chỉ là phương án sơ bộ của chúng tôi cho ngôi nhà của bạn. Để có thể lên chi tiết phương án này mời bạn hãy liên hệ với chúng tôi.

READ MORE

Mẫu tủ phòng ngủ đẹp

Đơn giản, ít đường nét nhưng vẫn rất sang trọng là đặc điểm nổi bật nhất của những sản phẩm nội thất mang phong cách Italy. Những chiếc tủ trong phòng ngủ dưới đây cũng không nằm ngoài nguyên tắc thiết kế đó.

tu1

tu2

tu6

tu3

tu4

READ MORE

Giải pháp hạn chế tiếng ồn

Tiếng ồn trong phố thị ngày càng tăng trong khi mọi người đều muốn có một không gian sống thật sự khép kín. Điều này đòi hỏi các nhà kiến trúc, xây dựng tìm giải pháp làm giảm thiểu tác động của nó.

Xử lý mái, sàn

Tiếng ồn đi vào nhà chủ yếu từ mái và các cửa, cũng có thể từ vách nhà hoặc tiếng động từ nhà bên cạnh. Còn ngay trong căn hộ, cần hạn chế tiếng động vang từ trên sàn (trần nhà, phòng) do đi lại hay việc sinh hoạt ở tầng trên. Khi xây dựng, có thể dùng vật liệu mái có độ kháng âm khác nhau. Ví dụ, mái ngói giảm ồn hiệu quả hơn mái tôn và thường đóng trần để làm giảm tiếng động từ trên nóc nhà phát xuống. Kết hợp trong dàn trần, có thể sử dụng tấm móp để cách âm/nhiệt. Tấm móp được trải kín trên trần hay dưới mái nhà, các mối nối phải được xử lý bằng keo dán và chèn bít tất cả các khoảng hở nếu có để ngăn âm thanh lan ra. Bằng cách đó, thay vì móp, có thể sử dụng tấm polynum, tấm có chứa túi khí và trên bề mặt được tráng lớp nhôm.

Một loại tôn đặc dụng PU được chế tạo 3 trong 1 tấm tôn màu hay tôn mạ kẽm. Sát mặt dưới tấm tôn được dán lớp PU, dày 18mm và dưới cùng là lớp nhựa PVC. Nó có tác dụng cách âm, cách nhiệt và nhờ có những lớp như trên mà có thể thiết kế không phải đóng trần. Đó cũng là một giải pháp.

Với sàn, trên sân thượng thì thiết kế sàn kép. Trên sàn đúc chính, kê cao bằng các đường gạch một khoảng hở chừng 30-40 cm, rồi lắp ghép trên đó thêm một lớp đan có lỗ rỗng để thoát và tiêu âm. Lưu ý, khi làm sàn kép thì mặt sàn dưới phải tạo độ dốc cao để thoát nước nhanh và xử lý chống thấm tốt. Lớp đan lỗ trên cùng có thể gỡ lên từng tấm được, để làm vệ sinh và gia cố sàn chính theo định kỳ 2-3 năm một lần. Cũng có thể dùng gạch hourdis (gạch bọng) trải trên mặt sàn đúc rồi đổ vữa lên trên cũng có tác dụng cách âm/nhiệt. Một giải pháp khác là làm đà lật.

Để ngăn tiếng động từ các tầng lầu trên dội xuống tầng dưới, có thể đóng trần để giảm thiểu tiếng ồn. Nói chung, tạo khoảng rỗng trên các tầng, sàn để tiêu âm, làm giảm tiếng ồn tác động trực tiếp hay gián tiếp vào nhà ở hay phòng. Cách khác, đóng ván sàn gỗ thay vì lát gạch ceramic, đá… sẽ giảm thiểu tốt tiếng động lan xuống tầng bên dưới. Vì khi đóng ván sàn gỗ tự nhiên, thường có khoảng hở từ khung xương nền; hoặc ván sàn gỗ nhân tạo, sẽ có lớp mút mỏng lót dưới nền, tạo được sự êm nhẹ trong các chấn động bên trên.

chong-on-nha-pho-1

Xử lý phần cửa

Với cửa nẻo, kính và gỗ thiết kế bít kín là chất liệu cản âm khá hiệu quả. Tuy nhiên, kính cần lắp đặt thật khít khao bằng ron (joint) cao su và không còn độ lung lay; hạn chế tối đa các khoảng hở. Cửa gỗ bằng ván nhân tạo (HDF) đang được sử dụng nhiều cũng tạo được sự cách âm khá tốt và thường sử dụng cho cửa phía trong như cửa buồng ngủ.

Ngoài ra, thị trường còn có loại cửa kính đặc biệt cách âm và cách nhiệt cao cấp của Mỹ, có đủ loại cửa và nhiều kích cỡ đóng ráp sẵn, khuôn đa dạng từ vuông, chữ nhật, lục giác, tam giác, rẻ quạt… Kết cấu chủ yếu loại cửa này gồm khung nhôm, kính một lớp hay hai lớp, có song chia ô hay không có. Đặc tính chủ yếu cách âm, cách nhiệt và an toàn, nếu lỡ bị vỡ, kính sẽ thành dạng hạt lựu như kính xe hơi. Mùa hè, kính cường suất cao này sẽ làm cho bước sóng dài của năng lượng mặt trời tán xạ tạo cho căn nhà mát mẻ. Độ cách âm với loại cửa kính này trên 95% do có một lớp kim loại trong đặc biệt nằm giữa tấm kính. Giữa hai lớp kính (kính hai lớp) đã được hút chân không nên không bị bụi và hơi nước ngấm vào gây ố.

READ MORE

Chi phí xây dựng nhà nghỉ

Tôi muốn biết trong các loại chi phí dưới đây, chi phí nào liên quan đến việc xây dựng một nhà nghỉ!

1/Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng!

2/Chi phí nộp tiền sử dụng đất!

3/Chi phí đền bù đất nông nghiệp!

4/Hỗ trợ phúc lợi địa phương

5/Thuế thuê sự dụng đất!

6/Chi phí thuê nạo vét đầm

7/chi phí đào hồ

8/chi phí đắp nền đường

9/chi phí xây dựng bãi đỗ xe

10/chi phí xây sân tennis

11/chi phi bể bơi chi phí nhà hàng ăn uống

Dương Thanh Nga.

Wedo trả lời:

Trước hết để xác định được chi phí bỏ ra, bạn phải xác định được quy mô nhà nghỉ bạn định xây dựng, vị trí đặt công trình, đối tượng khai thác phục vụ, cũng như phương án kinh doanh bạn dự định thực hiện.

1/Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng!: Chi phí phát sinh trong trường hợp bạn làm dự án (mang ý nghĩa về kinh tế, xã hội cho địa phương), được phê duyệt theo quy hoạch, sở tài nguyên môi trường, sở kế hoạch đầu tư… chấp thuận dự án được thực thi và cấp đất. Tuy nhiên đối với việc xây dựng một nhà nghỉ thì phần đất đai thường phải là tự có, không cấp theo dự án.

2/Chi phí nộp tiền sử dụng đất!: Xẩy ra khi bạn sang nhượng đất đai và khoản thuế phải nộp hàng năm.

3/Chi phí đền bù đất nông nghiệp! tương tự như trường hợp 1, tuy nhiên trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất bạn phải được phép của cơ quan có thẩm quyền.

4/Hỗ trợ phúc lợi địa phương: Thường phát sinh khi bạn làm thủ tục xin cấp đất hoặc hợp thức hoá giấy tờ đất đai tại địa phương.

5/Thuế thuê sự dụng đất! Nếu bạn có hợp đồng thuê đất và hoá đơn VAT cho việc đi thuê đất, theo thoả thuận trong hợp đồng, bên đi thuê sẽ chịu thuế hay bên cho thuê.

6/Chi phí thuê nạo vét đầm: Nếu như trên đất đai có sẵn hồ đầm và bạn muốn cải tạo cảnh quan.

7/chi phí đào hồ: Tuỳ thuộc theo yêu cầu của thiết kế.

8/chi phí đắp nền đường: Theo yêu cầu của thiết kế côt cao của công trình (chú ý đây là đường nội bộ trong khu nhà nghỉ)

9/chi phí xây dựng bãi đỗ xe: Tuỳ thuộc theo quy mô của nhà nghỉ

10/chi phí xây sân tennis: Tuỳ thuộc vào loại hình dịch vụ kinh doanh của chủ đầu tư.

11/chi phi bể bơi: Tuỳ thuộc theo cấp của nhà nghỉ cao cấp hay bình dân mà có hay không

12/chi phí nhà hàng ăn uống: Nếu nhà nghỉ bình dân thường không có dịch vụ này, nếu là nhà nghỉ theo khu du lịch thì có thể phát triển loại dịch vụ này.

Chú ý, nếu như bao gồm tất cả các chi phí trên, quy mô nhà nghỉ của bạn sẽ vào cỡ một khu duc lịch loại trung bình: có nhà nghỉ, hồ bơi, sân tennis, nhà hàng, bãi đỗ xe…Do đó bạn phải xác lập được loại hình kinh doanh dự định và tổng vốn đầu tư dự định. Ngoài ra bạn cũng nên tìm hiểu kỹ hơn về các khái niệm nhà nghỉ, khu nghỉ, Khu nghỉ kết hợp du lịch…

Chúc bạn thành công!

READ MORE

Thiết kế nhà đẹp trên mảnh đất hình thang vuông

Tôi là Hoàng Anh Tuấn đang sống tại quận Tân Bình TP. HCM.

Tôi xin WEDO tư vấn giùm, tôi định xây nhà cho ba tôi vào năm sau. Mảnh đất hiện nay khoảng 150 m2, hình thanh vuông có ba mặt giáp nhà xung quanh, một mặt giáp đường.

Mặt phía tây: 8,4m (cạnh vuông của hình thang), giáp nhà một tầng

– Mặt phía bắc 17,5 m giáp nhà 3 tầng (đây là nhà cũ đang ở có cửa sổ mở về hường này) xây cách nhà nay tối thiểu 0.5 m

– Mặt tây 9.5m (là cạnh của hình thang) giáp đường nội bộ khu phố rộng 8m đã bao gồm lộ giới (+vỉ hè 1m ) đường chạy theo hướng ĐB -> TN

– Mặt nam 13,5 m giáp nhà 3 tầng .Hiện nay tôi muốn xây dựng cho khoảng 6 người ở dự kiến 3 tầng (không nhất thiết phải mái đúc), sử dụng tối đa diện tích đất xây dựng, với:

– Tầng 1 cho mục đích cho thuê văn phòng (cần thiết kế tương đối độc lập) có nơi để xe phía trước và gara oto, và có 2 phòng cho người làm và khách, 1 nhà vệ sinh.

– Tầng 2: 3 phòng ngủ có phòng vệ sinh riêng,1 phòng khách + bếp + phòng sinh hoạt chung, 1 phòng vệ sinh chung

– Tầng 3: một phòng thờ và có thêm một phòng nhỏ và sân thượng khoảng 40m2 để trồng cây, giải trí.

Hiện nay gia định tôi có 6 người có 3 thế hệ, gồm :Ba mẹ sinh năm 1946, 1950 nghỉ hưu

Tôi và vợ + con nhỏ: 1974, kỹ sư máy tính

Em: 1976, 1981, cử nhân kinh tế

Kinh phí dự kiến khoảng 250T

Sở thích của tôi muốn có căn nhà thoáng mát, có không gian chung rộng rãi hiện đại, kiểu giá không quá cầu kỳ, mà cần sự hợp lý và hiệu quả diện tích sử dụng do kinh phí xây nhà cũng có hạn.

Wedo phúc đáp:

Chào bạn Hoàng Anh Tuấn,

Với các yêu cầu bạn đưa ra Wedo xin đưa ra phương án phác hoạ như sau:

phuongan0674 1

– Tầng 1 lùi vào một khoảng để làm sân.Chỗ này vừa làm sân trước vừa làm sân để xe cho khách khi đến giao dịch. Riêng gara được xây lùi ra sát vỉa hè để tăng diện tích cho nhà để xe. Một cầu thang sát tường phía Bắc để đi lên phòng sinh hoạt chung ở tầng 2. Đoạn cuối nhà được lùi vào khoảng 4m2 làm giếng trời lấy ánh sáng cho cầu thang và cho phòng làm việc ở tầng 1 cũng như các phòng ngủ ở các tầng trên. Cũng như vậy, đoạn giữa nhà sát tường hướng Bắc cũng được giật vào để làm giếng trời với mục đích lấy ánh sáng và thoáng mát cho căn nhà. Một vách kính chạy suốt tới trần để lấy ánh sáng cho không gian tiếp khách tầng 1. Không gian làm việc được ngăn chia bằng các vách ngăn lửng. Không gian này có thể thay đổi tuỳ theo mục đích của người sử dụng.

phuongan0674 2

– Trên tầng 2, các phòng ngủ được xoay quanh phòng sinh hoạt chung và phòng ăn. Do điều kiện diện tích có hạn, chúng tôi chỉ có thể làm được 2 phòng vệ sinh riêng cho 2 phòng ngủ và 1 phòng vệ sinh chung. Khu vực bếp nấu liền với giếng trời ở giữa nhà để tận dụng ánh sáng. Phòng sinh hoạt chung có 1 vách kính lớn chạy suốt tới trần để lấy ánh sáng và thông thoáng.

phuongan0674 3

– Tầng 3 là 1 phòng ngủ, 1 phòng thờ và sân thượng, ngoài ra là phòng giặt. Sân thượng rộng khoảng 44m2 và là nơi giải trí cuả cả nhà.Vì nhà bạn quay hướng Đông nên chúng tôi bố trí các vách kính xen kẽ các đoạn tường để hứng ánh sáng cho hành lang.

Nếu bạn quan tâm và muốn tiếp tục phát triển phương án thiết kế cho căn nhà của bạn, xin liên lạc trực tiếp với văn phòng Wedo Hà Nội:

Công ty tư vấn thiết kế kiến trúc & xây dựng Wedo

Địa chỉ: số 22 Liên Trì, Phường Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

Tel: 04. 3942 9652 ; 04. 22 46 79 99; Fax: 04. 3942 9653.

Website: https://wedo.com.vn Email: tuvanthietke@wedo.vn

Cám ơn bạn đã gửi yêu cầu tư vấn.

Xin chào và chúc bạn thành công!

READ MORE

Tư vấn thiết kế công trình nhà bạn Nguyễn Hồng Kỳ

Yêu cầu: Xin Wedo tư vấn cho gia đình tôi: gia đình gồm 4 người: bố mẹ và 2 con. Chúng tôi mong muốn mỗi người có không gian sinh hoạt riêng, đông thời cả nhà có một căn phòng rộng rãi để làm nơi giao lưu và tiếp đãi bạn bè, yêu cầu có diện tích để ôtô. Diện tích 5mx13m; nhà hướng Đông Nam, 2 mặt ngõ. Yêu cầu kiến trúc: không cầu kỳ, có không gian xanh, thoáng mát.

Nguyễn Hồng Kỳ

Wedo xin đưa ra phác thảo ngôi nhà của gia đình anh như sau:

Tầng 1:

2713 tang 1 w

Tầng 1 bố trí gara ô tô, bếp, phòng ăn và khu vệ sinh nhỏ. Cầu thang là gạch nối giữa 2 khu gara phía trước và bếp phía sau. Đây cũng là không gian xanh của ngôi nhà. Khoảng không gian này tràn ngập gió và ánh sáng. Bếp cũng được thông gió và ánh sáng tối đa.

Tầng 2:

2713 tang 2 w

Tầng 2 gồm 2 phòng: phòng sinh hạot chung kiêm phòng khách phía trước (ngõ chính) và 1 phòng ngủ con phía sau. Phòng khách không có ban công ra phía ngõ chính nhưng được bố trí thêm một lôgia bên hông. Giếng trời kẹp giữa 2 khu vệ sinh của mỗi phòng. Cầu thang – gạch nối xanh đem lại sự thông thoáng cho ngôi nhà.

Tầng 3:

2713 tang 3 w

Tầng 3 được bố trí 2 phòng ngủ. Phòng ngủ chính của bố mẹ phía trước; một phòng ngủ con phía sau. Hai phòng này đều có vệ sinh khép kín.

Tầng 4:

2713 tang 4 w

Tầng 4 gồm không gian thờ cúng được bố trí phía sau. Phía trước là khu giặt giũ với sân thượng. Sân thượng mở hướng nhìn ra cả 2 mặt ngõ, có thể làm nơi phơi phóng hay vui chơi của gia đình. Để khung cảnh thêm tươi vui, gia đình có thể tổ chức sân vườn tiểu cảnh trên khu sân thượng.

Ngôi nhà của gia đình anh sẽ tràn ngập gió và ánh sáng.

Trên đây là phác thảo đơn giản của Wedo. Hãy liên lạc với chúng tôi để có thêm chi tiết. Thân ái!

READ MORE

Dự án cải tạo nút giao thông Ngã Tư Sở vào giai đoạn “nóng”

Theo yêu cầu của UBND thành phố, cầu vượt nút giao thông Ngã Tư Sở sẽ thông cầu vào ngày 19/5. Vì vậy, đây là giai đoạn gấp rút về tiến độ, yêu cầu có đủ mặt bằng để thi công cầu. Hiện đơn vị thi công đã hoàn tất 8 trụ và 2 mố cầu. Trên đường Tây Sơn đã rào từ trụ P4 tới km3+200 phục vụ cho công tác thi công từ mố A1 tới P4. Hiện nay, nhà thầu đã thi công xong phần kết cấu dưới và tiến hành lắp dựng đà giáo thi công cho kết cấu phần trên.

Trên đường Nguyễn Trãi đã rào đường từ lý trình km3+430 đến km3+680, đoạn thi công mố A2 tới trụ P5 nhà thầu đã thi công xong phần kết cấu dưới. Phần kết cấu trên đã thi công xong nhịp A2-P8 và P8-P7. Hiện tại đang thi công nhịp P7-P6.

Ðến cuối tháng 3 sẽ hoàn tất cả 9 nhịp cầu. Trên cả hai tuyến đường này đều có phần đường lưu thông tối thiểu là 7,5m đối với phía phải tuyến và 8,3m đối với phía trái tuyến. Ðể thi công đồng thời các nhịp P3-P4, P4-P5, P5-P6 và hai trụ tháp dây văng, phương án tổ chức phân luồng giao thông phải thay đổi và đóng nút giao tại nút.

Hiện tại, mật độ giao thông qua khu vực nút Ngã Tư Sở rất lớn, khoảng 800.000 lượt các loại phương tiện/ngày, đêm. Trên các trục đường xung quanh khu vực nút, việc kinh doanh buôn bán và dịch vụ vẫn khá sầm uất mặc dù còn ngổn ngang sau GPMB và đang thi công công trình. Khi đóng nút giao tại Ngã Tư Sở để thi công và phân luồng cho giai đoạn tiếp theo (từ tháng 2-5/2006), các tuyến đường Trường Chinh, Tôn Thất Tùng, Chùa Bộc, Phạm Ngọc Thạch, Tây Sơn, Thái Hà, Thái Thịnh, Láng, Khương Trung, Láng Hạ, Quan Nhân, Vũ Trọng Phụng, Nguyễn Tuân, Nguyễn Trãi… và các tuyến, nút giao thông liên quan cũng bị ảnh hưởng lớn do mật độ giao thông tăng lên. Ðặc biệt là tại các điểm phương tiện quay đầu tại Cầu Mới và nút Tây Sơn – Vĩnh Hồ.

Theo đề xuất phương án tổ chức phân luồng giao thông trình Sở Giao thông Công chính vào trung tuần tháng 2/2006, phương án phân luồng tại chỗ được xác định như sau:

– Từ Nguyễn Trãi đi Trường Chinh (Tây Sơn) rẽ phải hoặc đi thẳng bình thường.

– Từ Trường Chinh đi Láng, Nguyễn Trãi hoặc từ Nguyễn Trãi ra đường Láng: theo đường Tây Sơn đi hết khu vực hàng rào công trường đến ngã ba Vĩnh Hồ – Tây Sơn thì rẽ trái, quay đầu theo đường Tây Sơn phía phải tuyến hoặc tiếp tục đi thẳng để rẽ trái vào Thái Thịnh hoặc Thái Hà.

– Từ Tây Sơn đi đường Láng hoặc Nguyễn Trãi và đường Láng đi Nguyễn Trãi tổ chức giao thông bình thường.

– Từ Tây Sơn hoặc đường Láng đi Trường Chinh (Tây Sơn): theo đường Nguyễn Trãi đi đến đầu cầu Mới, quay đầu theo đường Nguyễn Trãi phía trái tuyến ra đường Trường Chinh (Tây Sơn).

Ðơn vị thi công sẽ sử dụng loại rào chắn mềm, cơ động xung quanh khu vực thi công để có thể bảo đảm giao thông trong tình thế cấp thiết, phương án dự phòng là khi xảy ra ùn tắc giao thông lớn sẽ tạm thời thu phần rào chắn lại, giải tỏa ách tắc.

Chủ đầu tư đã chỉ đạo đơn vị thi công sửa chữa mặt đường hiện trạng của khu vực nút trên các tuyến Nguyễn Trãi, Trường Chinh, Tây Sơn, Láng để phục vụ phương án phân luồng. Mở rộng và cải tạo mặt đường tại các điểm hướng dẫn phân luồng cho các phương tiện quay đầu xe tại điểm đầu khu vực rào chắn, mở rộng góc đường Trường Chinh – Tây Sơn…

READ MORE

Chọn tủ sách cho thư phòng nhà bạn

Cất giữ sách trong tủ hay trên giá là cách để bạn làm cho căn phòng làm việc tại nhà của mình gọn gàng và ngăn nắp. Tùy theo diện tích và hình dáng mỗi căn phòng, hãy chọn cho mình những chiếc giá sách phù hợp.

sach1T

Tủ sách theo phong cách cổ điển.

sach2T

Kiểu đơn giản, thích hợp với nhiều loại phòng.

sach5T

Hệ thống tủ và bàn làm việc liên hoàn.

sach7T

Tủ kết hợp với bàn làm việc.

sach4To

Khu làm việc cho phòng nhỏ.

READ MORE