Skip to Content

Category Archives: Wedo Tư vấn

Ưu và nhược của nhà lệch tầng

Bản chất nhà lệch tầng là sự khác biệt về cao độ giữa các tấm sàn hoặc các không gian. Vì vậy, làm nhà cao tầng cần phụ thuộc vào nhiều yếu tố, chẳng hạn như tính chất sử dụng không gian, sở thích cá nhân, nhân khẩu trong gia đình, diện tích…

Có thể xuất phát từ sự cảm thấy đơn điệu trong những không gian nhà ống vốn đều và thẳng, nên người ta muốn thay đổi, nhất là khi điều kiện mặt bằng chật hẹp hoặc bị gò bó vào một khuôn khổ nhất định thì việc thay đổi các cao độ sẽ mang lại dáng vẻ lạ lẫm, mới mẻ cho không gian, đồng thời kèm theo nhiều ưu điểm khác.

Ưu điểm đầu tiên của nhà lệch tầng là giải quyết được vấn đề thông thoáng (khi kết hợp với cầu thang, giếng trời) vì các tấm sàn không kéo dài suốt mà thay đổi và tạo những ống hút gió xiên giữa tầng này với tầng kia (tất nhiên phải có lối cho gió vào). Thứ hai, tầm nhìn giữa các tầng đa dạng, phong phú, khả năng quan sát và đi lại thoải mái, không nhàm chán. Cầu thang sau khoảng chục bậc lại có thể đi vào được một tầng. Do đó, đa số các ngôi nhà lệch tầng đều có chung cảm giác “là lạ”, tạo cảm giác căn nhà như có nhiều không gian, nhiều tầng và nhiều sự hấp dẫn. Ưu điểm tiếp theo là sử dụng không gian hữu dụng hơn, chẳng hạn những khu phụ để xe, kho, phòng cho người giúp việc… đặt nơi tầng trệt không cần cao, bên trên là phòng khách hoặc bếp. Lệch tầng, có thể làm cao độ trần tùy thích, không giống như nhà thẳng tầng có chiều cao “cứng”.

Thế nhưng, nhà lệch tầng cũng có không ít nhược điểm. Thứ nhất là tổng thể ngôi nhà về mặt giao thông bị chia ra bởi các cao độ khác nhau nối với nhau bằng cầu thang nên gây một số bất tiện, chẳng hạn như cứ ra khỏi cửa phòng là phải lên xuống cầu thang, nhất là với nhà nhỏ. Điều này không phù hợp với người cao tuổi, trẻ em hoặc người tàn tật. Nếu không làm toilet riêng theo từng tầng thì xảy ra tình trạng từ tầng này phải lên tầng kia dùng toilet. Về cao độ, nhà lệch tầng có thể sẽ không phù hợp với một số quy hoạch có bắt buộc khống chế chiều cao từng tầng. Nhược điểm nữa là ở nhà lệch tầng, tỷ lệ chiếm chỗ của ô cầu thang và các chiếu nghỉ thang luôn lớn. Về mặt cơ động và đa năng hóa không gian, nhà lệch tầng cũng không linh hoạt bằng nhà thẳng tầng vì không gian bị giới hạn khi đi lại, chỉ phong phú trong điểm nhìn. Ngoài ra, khi thiết kế và thi công nhà lệch tầng đòi hỏi tính toán kỹ cốt cao độ và bậc thang. Một số nhà thầu thường tận dụng lý do này để tính giá thi công lệch tầng cao hơn.

Trong trường hợp nhà hẹp và dài, lệch tầng có thể kết hợp với không gian cầu thang để thông thoáng chiếu sáng cho phần giữa nhà. Nhưng với dạng mặt bằng ngắn hoặc gần vuông, làm thẳng tầng hoặc áp dụng kiểu cầu thang thay đổi vị trí sẽ có tiện lợi về diện tích.

lech1

Một vài điểm cần lưu ý:

Về giá thành, diện tích xây dựng không tăng nhiều so với kiến trúc bình thường. Tuy nhiên, diện tích các bức tường sẽ tăng, vật tư sử dụng cũng tăng lên.

Các khu vực vệ sinh và hệ thống ống kỹ thuật (điện, cấp/thoát nước) cần thiết kế tốt để tạo thẩm mỹ và lưu thông mạch lạc vì nhà vệ sinh có thể không nằm đồng trục theo các tầng.

Hệ thống kết cấu cũng không đồng trục, nên lưu ý về kỹ thuật và thiết kế để có hiệu quả tốt nhất cũng như yếu tố thẩm mỹ.

Độ cao của mỗi tầng chỉ nên tối đa 3,2 m. Nếu không muốn làm giếng trời bằng kính thì có thể làm giếng lộ thiên. Khi đó, mưa gió và nắng sẽ đến được từng khu vực. Cần lắp đặt và xử lý tốt hệ thống thoát nước và chống thấm cho khu vực lộ thiên.

READ MORE

Tư vấn thiết kế nhà đẹp trên mảnh đất 6x25m

Chào Wedo,

Tôi có một miếng đất 6x25m. Tôi muốn xây nhà có sân ở trước, 1 chỗ để xe, phòng khách, 2 phòng ngủ, nhà bếp, toalet.

Xin Wedo tư vấn cho tôi. Chân thành cảm ơn!

Wedo trả lời:

Trước hết, Wedo chân thành cảm ơn bạn đã quan tâm đến chuyên mục tư vấn của chúng tôi. Với câu hỏi của bạn, chúng tôi tư vấn như sau:

– Diện tích đất của bạn khá rộng, với nhu cầu nêu trong câu hỏi của bạn, chúng tôi đưa ra phương án kiến trúc theo kiểu nhà vườn, một tầng, sân vườn đựợc bố trí trước nhà, giữa nhà và sau nhà đảm bảo nhà luôn thông thoáng, cuộc sống gần gũi với thiên nhiên.

– Phòng khách được thiết kế theo hình thức kiến trúc hiện đại, khối trụ tròn để đảm bảo khai thác tối đa ánh sáng và cảnh quan từ sân vườn phía trước.

– Công năng trong nhà bố trí khá hợp lý với trục giao thông mạch lạc xuyên suốt nhà, đảm bảo kết nối giữa các không gian riêng, các phòng ngủ với các không gian sinh hoạt chung như phòng ăn, phòng khách sân trời…

Trong câu hỏi của bạn không nêu rõ hướng nhà và mặt tiếp xúc với hệ thống giao thông nên phương án thiết kế của chúng tôi là phương án giả định tốt nhất trong điều kiện câu hỏi của bạn. Nếu như bạn quan tâm, hãy gửi thư cho chúng tôi để Wedo có thể tư vấn cho bạn những phương án tốt hơn.

phuongan35

Để phát triển phương án xin bạn hãy gửi đầy đủ thông tin về

Công ty tư vấn thiết kế kiến trúc & kỹ thuật xây dựng Wedo

READ MORE

Chọn màu cho tường

Thay đổi màu tường của ngôi nhà cũng là một cách giảm sự căng thẳng và nhàm chán trong cuộc sống thường nhật. Khi đó, bạn nên sử dụng rèm cửa và các đồ nội thất trang trí cùng gam màu.

mau 1

Màu xanh lá

mau 3

Xanh nhạt

mau 4

Xanh da trời

mau 2

Hồng sẫm

Màu xanh (xanh cốm, xanh da trời hay xanh lá nhạt…) sẽ đem lại sự thư giãn và cảm giác nhẹ nhàng. Gam màu này thích hợp với những người sống nội tâm, không ưa sự ồn ào và náo nhiệt. Ngược lại, những màu mạnh hơn như hồng hay tím sẫm sẽ phù hợp với người năng động, thích sự táo bạo và mạnh mẽ.

READ MORE

Bảng tra nhanh năm xây nhà

Trong thời gian vừa qua, rất nhiều khách hàng đã gửi đến Wedo cùng một câu hỏi về xem độ tuổi thích hợp để xây nhà, chúng tôi xin giới thiệu với các bạn bảng tra hạn tam tai năm 2007, cùng một số điểm cần lưu ý khi chọn một độ tuổi thích hợp để xây nhà.

Trong bảng, bạn có thể kiểm tra xem độ tuổi của mình có bị mắc vào hạn nào trong ba hạn Kim Lâu, Hoang Ốc và Tam Tai. Sau khi kiểm tra và tìm được độ tuổi không bị mắc ba hạn trên, bạn cần lưu thêm một nguyên tắc nữa là:

Người tuổi Thân , Tý , Thìn không xây nhà năm Dần , Mão , Thìn

Người tuổi Dần , Ngọ , Tuất không xây nhà năm Thân , Dậu , Tuất

Người tuổi Tỵ , Dậu , Sửu không xây nhà năm Hợi , Tý , Sửu

Người tuổi Hợi , Mão , Mùi không xây nhà năm Tỵ , Ngọ , Mùi

bangtamtai1

bangtamtai2

Một số điểm cần lưu ý khi xem tuổi hay mượn tuổi xây nhà, tốt nhất người đứng tên xây nhà là đàn ông đã lập gia đình, không mắc hạn tam tai, mệnh tuổi không xung với mệnh can của năm. Tuy nhiên đây là những thông tin cơ bản nhất cho một độ tuổi với việc đứng tên xây nhà, là các khái niệm bao quát. Các bạn có thể tham khảo để biết thêm thông tin và điều quan trọng nhất Wedo vẫn xin lưu ý với các bạn, các khái niệm về xem ngày tháng, chọn tuổi trong Địa Lý cổ truyền vẫn có chung một mục đích là phục vụ cuộc sống của con người. Một công trình xây dựng thành công hay không vẫn còn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố quan trọng khác. Chúc các bạn thành công.

READ MORE

Thiết kế bếp đẹp cho nhà chung cư

Nhìn chung, bếp và phòng ăn trong các căn hộ được bố cục chặt chẽ để vừa tiết kiệm diện tích, vừa đáp ứng ba công năng chính gồm làm bếp, nấu nướng, rửa dọn và kết hợp quầy bar để ăn sáng…

bep2

Bếp trong chung cư Hưng Vượng (Phú Mỹ Hưng) gần ban công để có ánh sáng và tiện thoát mùi.

bep1

Căn bếp trong chung cư này được thiết kế nhỏ gọn, ngăn nắp, liền kề với phòng ăn.

bep3

Bếp chung cư 157-159 Nguyễn Đình Chiểu (TP HCM) với bố cục gọn gàng, hiện đại, quầy ăn sáng kết hợp quầy bar.

Cấu trúc của các chung cư cao tầng thường dựa trên lõi cứng ở trung tâm và các khung bê tông ở bên ngoài. Lõi cứng thường là vỏ bọc thang máy hoặc buồng thang bộ. Ôm theo lõi cứng là các hệ thống cáp thoát nước cho các căn hộ. Vì lý do đó, bếp và các phòng tắm của những căn hộ này thường gần cửa ra vào và xa cửa sổ – ở vị trí tối và thông thoáng yếu. Chính vì vậy, trong bếp thường sử dụng các máy hút có bộ phận tự hủy mùi bằng than lọc và lâu lâu mới phải thay lớp than này để đảm bảo không có mùi hôi trong bếp.

READ MORE

Trang trí nhà với sỏi

Với sỏi, bạn có thể có rất nhiều cách để làm đẹp lên căn nhà của mình. Để hoàn thiện cho một căn nhà, ngày càng có nhiều kiến trúc sư và các nhà thiết kế đã tìm tới một loại vật liệu xưa nay tưởng chừng như không ăn nhập gì với nội thất căn nhà, đó là sỏi.

Không chỉ có mặt ở các khoảng sân nhà, trên sân thượng, sân sau… sỏi còn thường được dùng để làm đẹp thêm cho những khu vườn trong nhà, dưới những giếng trời hoặc đơn giản hơn là những góc trang trí sinh động ở một góc nhà, dưới gầm cầu thang… thậm chí cả ở khu vực các phòng tắm, nhà vệ sinh…

6Twe

Phục vụ cho xu hướng kiến trúc và nhu cầu làm đẹp này, ngoài các loại sỏi tự nhiên hiện các nhà cung cấp vật liệu cũng có rất nhiều sản phẩm sỏi đa dạng để tung ra thị trường như các loại sỏi màu, sỏi trong, sỏi trắng… với nhiều kích cỡ khác nhau.

1Twe

Để có những góc nhà đẹp, “đi” với sỏi vẫn là những loại vật liệu trang trí thô và gần gũi, thân thiện với thiên nhiên như gạch, đá, gỗ, đồ gốm, cây cỏ và nước…

3Twe

Để làm mới căn nhà và để có thêm một góc nhìn, nếu không có nhiều diện tích rộng rãi và khả năng tài chánh, có thể bạn chỉ cần khoanh gọn một góc nhỏ trong nhà bằng một sợi dây thừng, trong rải sỏi và đặt thêm vài bình gốm một chậu hoa khô… Cũng tương tự như vậy, với sự sáng tạo của riêng mình, bạn có thể tự tay tạo ra những góc thư giãn và làm đẹp nên không gian sống ở quanh mình.

READ MORE

Bảng giá đất năm 2006 thuộc địa bàn quận Đống Đa (đơn vị tính đ/m2)

1. Phố: Bích Câu. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 21.000.000 , VT2: 12.500.000 , VT3: 10.500.000 , VT4: 9.400.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.135.000, VT2:5.438.000 , VT3: 4.568.000 , VT4: 4.089.000.

2. Phố: Cát Linh. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 35.000.000, VT2: 18.200.000, VT3: 14.800.000, VT4:12.550.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 15.225.000 , VT2: 7.917.000 , VT3: 6.438.000 , VT4: 5.459.000.

3. Phố: Chùa Bộc. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 30.000.000 , VT2: 16.500.000 , VT3: 13.500.000 , VT4: 11.850.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 13.050.000 , VT2: 7.178.000 , VT3: 5.873.000 , VT4: 5.155.000.

4. Phố: Chùa Láng (mới mở). Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 20.000.000 , VT2: 12.000.000 , VT3: 10.100.000 , VT4: 9.100.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.700.000 , VT2: 5.220.000 , VT3: 4.394.000 , VT4: 3.959.000.

5. Phố: Đại La. Địa phận quận Đống Đa. Giá đất ở: VT1: 20.000.000 , VT2: 12.000.000 , VT3: 10.100.000 , VT4: 9.100.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.700.000, VT2: 5.220.000 , VT3: 4.394.000 , VT4: 3.959.000.

6. Phố: Đông Các. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 18.000.000 , VT2: 11.200.000 , VT3: 9.400.000 , VT4: 8.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 7.830.000, VT2: 4.872.000 , VT3: 4.089.000 , VT4: 3.698.000.

7. Phố: Đông Tác. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 17.000.000 , VT2: 10.700.000 , VT3: 9.100.000 , VT4: 8.200.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 7.395.000 , VT2: 4.655.000 , VT3: 3.959.000 , VT4: 3.567.000

8. Phố: Đặng Văn Ngữ. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 19.000.000 , VT2: 11.600.000 , VT3: 9.700.000 , VT4: 8.800.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.265.000 , VT2: 5.046.000 , VT3: 4.220.000 , VT4:3.828.000.

9. Phố: Đào Duy Anh. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 25.000.000 , VT2: 14.300.000 , VT3: 11.800.000 , VT4: 10.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.875.000 , VT2: 6.221.0000 , VT3: 5.133.000 , VT4: 4.568.000.

10. Phố: Đặng Tiến Đông. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 20.000.000 , VT2: 12.000.000 , VT3: 10.100.000 , VT4: 9.100.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.700.000 , VT2: 5.220.000 , VT3: 4.394.000 , VT4: 3.959.000.

11. Phố: Đặng Trần Côn. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 21.000.000 , VT2: 1.250.000 , VT3: 10.500.000 , VT4: 9.400.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.135.000 , VT2: 544.000 , VT3: 4.568.000 , VT4: 4.089.000.

12. Phố: Đoàn Thị Điểm. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 22.000.000 , VT2: 12.900.000 , VT3: 10.800.000 , VT4: 9.700.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.570.000 , VT2: 5.612.000 , VT3: 4.698.000 , VT4: 4.220.000.

13. Phố: Giải Phóng (đi qua đường tàu) . Đoạn từ Đào Duy Anh đến Trường Chinh. Giá đất ở: VT1: 17.000.000 , VT2: 10.700.000 , VT3: 9.100.000 , VT4: 8.200.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 7.395.000 , VT2: 4.655.000 , VT3: 3.959.000 , VT4: 3.567.000.

14. Phố: Giải Phóng (phía đối diện đường tàu) . Địa phận quận Đống Đa. Giá đất ở: VT1: 21.000.000 , VT2: 12.500.000 , VT3: 10.500.000 , VT4: 9.400.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.135.000 , VT2: 5.438.000 , VT3: 4.568.000 , VT4: 4.089.000.

15. Phố: Giảng Võ. Đoạn từ Cát Linh đến Láng Hạ. Giá đất ở: VT1: 35.000.000 , VT2: 18.200.000 , VT3: 14.800.000 , VT4: 12.550.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 15.225.000 , VT2: 7.917.000 , VT3: 6.438.000 , VT4: 5.459.000. Phố Giảng Võ. Đoạn từ Nguyễn Thái Học đến Cát Linh. Giá đất ở: VT1: 24.000.000, VT2: 13.800.000, VT3: 11.450.000, VT4: 10.200.000. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.440.000, VT2: 6.003.000, VT3: 4.981.000, VT4: 4.437.000.

16. Phố: Hàng Cháo. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 25.000.000 , VT2: 14.300.000 , VT3: 11.800.000 , VT4: 10.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.875.000 , VT2: 6.221.000 , VT3:5.133.000 , VT4: 4.568.000.

17. Phố: Hồ Đắc Di. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 19.000.000 , VT2: 11.600.000 , VT3: 9.700.000 , VT4: 8.800.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.265.000 , VT2: 5.046.000 , VT3: 4.220.000 , VT4:3.828.000.

18. Phố: Hồ Giám . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 20.000.000 , VT2: 12.000.000 , VT3: 10.100.000 , VT4: 9.100.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.700.000 , VT2: 5.220.000 , VT3: 4.394.000 , VT4: 3.959.000.

19. Phố:Hoàng Cầu. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 17.000.000 , VT2: 10.700.000 , VT3: 9.100.000 , VT4: 8.200.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 7.395.000 , VT2: 4.655.000 , VT3: 3.959.000 , VT4: 3.567.000.

20. Phố: Hoàng Ngọc Phách. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 18.000.000 , VT2: 11.200.000 , VT3: 9.400.000 , VT4: 8.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 7.830.000 , VT2: 4.872.000 , VT3: 4.089.000 , VT4: 3.698.000.

21. Phố: Hoàng Tích Trí. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 17.000.000 , VT2: 10.700.000 , VT3: 9.100.000 , VT4: 8.200.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 7.395.000 , VT2: 4.655.000 , VT3: 3.959.000 , VT4: 3.567.000.

22. Phố: Huỳnh Thúc Kháng. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 30.000.000 , VT2: 16.500.000 , VT3: 13.500.000 , VT4: 11.850.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 13.050.000 , VT2: 7.178.000 , VT3: 5.873.000 , VT4: 5.155.000.

23. Phố: Khâm Thiên. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 28.000.000 , VT2: 15.700.000 , VT3: 12.900.000 , VT4: 11.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 12.180.000 , VT2: 6.830.000 , VT3: 5.612.000 , VT4: 5.003.000.

24. Phố: Khương Thượng. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 15.000.000 , VT2: 9.750.000 , VT3: 8.400.000 , VT4: 7.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 6.525.000 , VT2: 4.241.000 , VT3: 3.654.000 , VT4: 3.263.000.

25. Phố: Kim Hoa. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 19.000.000 , VT2: 11.600.000 , VT3: 9.700.000 , VT4: 8.800.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.265.000 , VT2: 5.046.000 , VT3: 4.220.000 , VT4:3.828.000.

26. Phố: Láng. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 23.000.000 , VT2: 13.300.00 , VT3: 11.200.000 , VT4: 10.000.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.005.000, VT2: 5.786.000 , VT3: 4.872.000 , VT4: 4.350.000.

27. Phố: Láng Hạ. Địa phận quận Đống Đa. Giá đất ở: VT1: 35.000.000 , VT2: 18.200.000 , VT3: 14.800.000 , VT4: 12.550.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 15.225.000 , VT2: 7.917.000 , VT3: 6.438.000 , VT4:5.459.000.

28. Phố: Lương Đình Của. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 21.000.000 , VT2: 12.500.000 , VT3: 10.500.000 , VT4: 9.400.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.135.000 , VT2: 5.438.000 , VT3: 4.568.000 , VT4: 4.089.000.

29. Phố: Lê Duẩn (Đi qua đường tàu). Địa phận quận Đống Đa. Giá đất ở: VT1: 19.000.000 , VT2: 11.600.000 , VT3: 9.700.000 , VT4: 8.800.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.265.000 , VT2: 5.046.000 , VT3: 4.220.000 , VT4: 3.828.000.

30. Phố: Lê Duẩn. Địa phận quận Đống Đa. Giá đất ở: VT1: 38.000.000 , VT2: 19.000.000 , VT3: 15.700.000 , VT4: 12.900.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 16.530.000 , VT2: 8.265.000 , VT3: 6.830.000 , VT4:5.612.000.

31. Phố: La Thành. Đoạn từ Giảng Võ đến Khâm Thiên. Giá đất ở: VT1: 23.000.000 , VT2: 13.300.000 , VT3: 11.200.000 , VT4: 10.000.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.005.000 , VT2: 5.786.000 , VT3: 4.872.000 , VT4:4.350.000.

32. Phố: La Thành. Đoạn từ Khâm Thiên đến Kim Liên. Giá đất ở: VT1: 15.000.000 , VT2: 9.750.000 , VT3: 8.400.000 , VT4: 7.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 6.525.000 , VT2: 4.241.000 , VT3: 3.654.000 , VT4:3.263.000.

33. Phố: Lý Văn Phúc. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 20.000.000 , VT2: 12.000.000 , VT3: 10.100.000 , VT4: 9.100.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.700.000 , VT2: 5.220.000 , VT3: 4.394.000 , VT4: 3.959.000.

34. Phố: Thông Phong. Đoạn từ Tôn Đức Thắng đến KS Sao Mai. Giá đất ở: VT1: 19.000.000 , VT2: 11.600.000 , VT3: 9.700.000 , VT4: 8.800.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.265.000 , VT2: 5.046.000 , VT3: 4.220.000 , VT4:3.828.000.

35. Phố: Ngõ Hàng Bột. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 23.000.000 , VT2: 13.300.000 , VT3: 11.200.000 , VT4: 10.000.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.005.000 , VT2: 5.786.000 , VT3: 4.872.000 , VT4:4.350.000.

36. Phố: Ngô Sĩ Liên. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 24.000.000 , VT2: 13.800.000 , VT3: 11.450.000 , VT4: 10.200.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.440.000 , VT2: 6.003.000 , VT3: 4.981.000 , VT4:4.437.000.

37. Phố: Ngô Tất Tố. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 20.000.000 , VT2: 12.000.000 , VT3: 10.100.000 , VT4: 9.100.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.700.000 , VT2: 5.220.000 , VT3: 4.394.000 , VT4:3.959.000.

38. Phố: Nguyên Hồng. Địa phận quận Đống Đa. Giá đất ở: VT1: 20.000.000 , VT2: 12.000.000 , VT3: 10.100.000 , VT4: 9.100.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.700.000, VT2: 5.220.000 , VT3: 4.394.000 , VT4:3.959.000.

39. Phố: Nguyễn Chí Thanh . Địa phận quận Đống Đa. Giá đất ở: VT1: 35.000.000 , VT2: 18.200.000 , VT3: 14.800.000 , VT4: 12.550.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 15.225.000 , VT2: 7.917.000 , VT3: 6.438.000 , VT4:5.459.000.

40. Phố: Nguyễn Khuyến. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 30.000.000 , VT2: 16.500.000 , VT3: 13.500.000 , VT4: 11.850.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 13.050.000 , VT2: 7.178.000 , VT3: 5.873.000 , VT4: 5.155.000.

41. Phố: Nguyễn Lương Bằng . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 30.000.000 , VT2: 16.500.000 , VT3: 13.500.000 , VT4: 11.850.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 13.050.000 , VT2: 7.178.000 , VT3: 5.873.000 , VT4:5.155.000.

42. Phố: Nguyễn Như Đổ. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 22.000.000 , VT2: 12.900.000 , VT3: 10.800.000 , VT4: 9.700.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.570.000 , VT2: 5.612.000 , VT3: 4.698.000 , VT4: 4.220.000.

43. Phố: Nguyễn Phúc Lai. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 15.000.000 , VT2: 9.750.000 , VT3: 8.400.000 , VT4:7.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 6.525.000 , VT2: 4.241.000 , VT3: 3.654.000 , VT4:3.263.000.

44. Phố: Nguyễn Trãi . Địa phận quận Đống Đa. Giá đất ở: VT1: 23.000.000 , VT2: 13.300.000 , VT3: 11.200.000 , VT4: 10.000.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.005.000 , VT2: 5.786.000 , VT3: 4.872.000 , VT4:4.350.000.

45. Phố: Pháo Đài Láng. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 17.000.000 , VT2: 10.700.000 , VT3: 9.100.000 , VT4:8.200.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 7.395.000 , VT2: 4.655.000 , VT3: 3.959.000 , VT4:3.567.000.

46. Phố: Phương Mai. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 21.000.000 , VT2: 12.500.000 , VT3: 10.500.000 , VT4: 9.400.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.135.000 , VT2: 5.438.000 , VT3: 4.568.000 , VT4:4.089.000.

47. Phố: Phạm Ngọc Thạch. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 27.000.000 , VT2: 15.300.000 , VT3: 12.600.000 , VT4: 11.200.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 11.745.000 , VT2: 6.656.000 , VT3: 5.481.000 , VT4:4.872.000.

48. Phố: Giác. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 19.000.000 , VT2: 11.600.000 , VT3: 9.700.000 , VT4: 8.800.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.265.000 , VT2: 5.046.000 , VT3: 4.220.000 , VT4:3.828.000.

49. Phố: Phan Phù Tiên. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 21.000.000 , VT2: 12.500.000 , VT3: 10.500.000 , VT4: 9.400.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.135.000 , VT2: 5.438.000 , VT3: 4.568.000 , VT4:4.089.000.

50. Phố: Phan Văn Trị. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 20.000.000 , VT2: 12.000.000 , VT3: 10.100.000 , VT4: 9.100.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.700.000 , VT2: 5.220.000 , VT3: 4.394.000 , VT4:3.959.000.

51. Phố: Hào Nam. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 19.000.000 , VT2: 11.600.000 , VT3: 9.700.000 , VT4: 8.800.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.265.000 , VT2: 5.046.000 , VT3: 4.220.000 , VT4:3.828.000.

52. Phố: Quốc Tử Giám. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 28.000.000 , VT2: 15.700.000 , VT3: 12.900.000 , VT4: 11.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 12.180.000 , VT2: 6.830.000 , VT3: 5.612.000 , VT4:5.003.000.

53. Phố: Tôn Đức Thắng. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 36.000.000 , VT2: 18.500.000 , VT3: 15.100.000 , VT4: 12.650.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 15.660.000 , VT2: 8.048.000 , VT3: 6.569.000 , VT4:5.503.000.

54. Phố: Tôn Thất Tùng. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 20.000.000 , VT2: 12.000.000 , VT3: 10.100.000 , VT4: 9.100.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.700.000 , VT2: 5.220.000 , VT3: 4.394.000 , VT4: 3.959.000.

55. Phố: Tây Sơn. Đoạn từ Nguyễn Lương Bằng đến ngã tư Chùa Bộc Thái Hà. Giá đất ở: VT1: 26.000.000 , VT2: 14.800.000 , VT3: 12.200.000 , VT4: 10.850.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 11.310.000 , VT2: 6.438.000 , VT3: 5.307.000 , VT4:4.720.000.

56. Phố: Tây Sơn. Đoạn từ ngã tư Chùa Bộ Thái Hà đến Ngã Tư Sở. Giá đất ở: VT1: 23.000.000 , VT2: 13.300.000 , VT3: 11.200.000 , VT4: 10.000.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.005.000 , VT2: 5.786.000 , VT3: 4.872.000 , VT4:4.350.000.

57. Phố: Thái Hà. Đoạn từ Tây Sơn đến Láng Hạ. Giá đất ở: VT1: 30.000.000 , VT2: 16.500.000 , VT3: 13.500.000 , VT4: 11.850.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 13.050.000 , VT2: 7.178.000 , VT3: 5.873.000 , VT4:5.155.000.

58. Phố: Thái Thịnh. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 21.000.000 , VT2: 12.500.000 , VT3: 10.500.000 , VT4: 9.400.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.135.000 , VT2: 5.438.000 , VT3: 4.568.000 , VT4:4.089.000.

59. Phố: Trần Quang Diệu. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 18.000.000 , VT2: 11.200.000 , VT3: 9.400.000 , VT4: 8.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 7.830.000 , VT2: 4.872.000 , VT3: 4.089.000 , VT4:3.698.000.

60. Phố: Trần Quý Cáp. Đoạn từ Nguyễn Khuyến đến Nguyễn Như Đổ. Giá đất ở: VT1: 25.000.000 , VT2: 14.300.000 , VT3: 11.800.000 , VT4: 10.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.875.000 , VT2: 6.221.000 , VT3: 5.133.000 , VT4:4.568.000. Đoạn từ Nguyễn Như Đổ đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 20.000.000, VT2: 12.000.000, VT3: 10.100.000, VT4: 9.100.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.700.000, VT2: 5.220.000, VT3: 4.394.000, VT4: 3.959.000.

61. Phố: Trần Hữu Tước. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 18.000.000 , VT2: 11.200.000 , VT3: 9.400.000 , VT4: 8.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 7.830.000 , VT2: 4.872.000 , VT3: 4.089.000 , VT4:3.698.000.

62. Phố: Trường Chinh. Đoạn từ Ngã Tư Sở đến Tôn Thất Tùng. Giá đất ở: VT1: 23.000.000 , VT2: 13.300.000 , VT3: 11.200.000 , VT4: 10.000.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.005.000 , VT2: 5.786.000 , VT3: 4.872.000 , VT4:4.350.000. Đoạn từ Tôn Thất Tùng đến Ngã Tư Vọng. Giá đất ở: VT1: 20.000.000, VT2: 12.000.000, VT3: 10.100.000, 9.100.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.700.000, VT2: 5.220.000, VT3: 4.394.000, VT4: 3.959.000.

63. Phố: Trịnh Hoài Đức. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 30.000.000 , VT2: 16.500.000 , VT3: 13.500.000 , VT4: 11.850.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 13.050.000 , VT2: 7.178.000 , VT3: 5.873.000 , VT4:5.155.000.

64. Phố: Trung Liệt. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 17.000.000 , VT2: 10.700.000 , VT3: 9.100.000 , VT4: 8.200.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 7.395.000 , VT2: 4.655.000 , VT3: 3.959.000 , VT4:3.567.000.

65. Phố: Văn Miếu . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 28.000.000 , VT2: 15.700.000 , VT3: 12.900.000 , VT4: 11.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 12.180.000 , VT2: 6.830.000 , VT3: 5.612.000 , VT4:5.003.000.

66. Phố: Vọng . Địa phận quận Đống Đa. Giá đất ở: VT1: 18.000.000 , VT2: 11.200.000 , VT3: 9.400.000 , VT4: 8.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 7.830.000 , VT2: 4.872.000 , VT3: 4.089.000 , VT4:3.698.000.

67. Phố: Võ Văn Dũng . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 18.000.000 , VT2: 11.200.000 , VT3:9.400.000 , VT4: 8.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 7,830.000 , VT2: 4.872.000 , VT3: 4.089.000 , VT4:3.698.000.

68. Phố: Vũ Ngọc Phan . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 20.000.000 , VT2: 12.000.000 , VT3: 10.100.000 , VT4: 9.100.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.700.000 , VT2: 5.220.000 , VT3: 4.394.000 , VT4:3.959.000.

69. Phố: Đoạn từ Nguyên Hồng đến Nguyễn Chí Thanh . Đoạn từ Nguyên Hồng đến Nguyễn Chí Thanh. Giá đất ở: VT1: 20.000.000 , VT2: 12.000.000 , VT3: 10.100.000 , VT4: 9.100.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.700.000 , VT2: 5.220.000 , VT3: 4.394.000 , VT4: 3.959.000.

70. Phố: Vũ Thạch. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 19.000.000 , VT2: 11.600.000 , VT3: 9.700.000 , VT4: 8.800.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.265.000 , VT2: 5.046.000 , VT3: 4.220.000 , VT4:3.828.000.

71. Phố: Vĩnh Hồ . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 17.000.000 , VT2: 10.700.000 , VT3: 9.100.000 , VT4: 8.200.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 7.395.000 , VT2: 4.655.000 , VT3: 3.959.000 , VT4:3.567.000.

72. Phố: Y Miếu . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 19.000.000 , VT2: 11.600.000 , VT3: 9.700.000 , VT4: 8.800.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.265.000 , VT2: 5.046.000 , VT3: 4.220.000 , VT4:3.828.000.

73. Phố: Yên Thế . Địa phận quận Đống Đa. Giá đất ở: VT1: 19.000.000 , VT2: 11.600.000 , VT3: 9.700.000 , VT4: 8.800.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.265.000 , VT2: 5.046.000 , VT3: 4.220.000 , VT4:3.828.000.

READ MORE

Mẹo vặt sửa chữa nhà

Những hỏng hóc nhỏ hàng ngày trong ngôi nhà hoàn toàn có thể giải quyết một cách triệt để mà không cần phải gọi tới những người thợ lành nghề. Thành công hay không phụ thuộc vào sự khéo léo của chính gia chủ.

Có tiếng cọt kẹt

Phải kiểm tra và xác định nguyên nhân một cách chính xác. Thông thường là do các phần đệm dưới sàn lệch nhau. Có thể sửa theo 2 cách. Mở sàn nhà từ phía dưới và chỉnh lại những phần nối và giá đỡ ở dưới sàn nhà.

chua san2

Nếu không thể tiếp cận sàn nhà từ phía dưới thì có thể dùng đinh đóng trực tiếp trên sàn. Tuy nhiên, trước khi đóng, nên khoan những lỗ định hướng trước để tránh làm nứt sàn gỗ. Đóng đinh xong thì dùng những loại keo và mạt gỗ để lấp lại lỗ do đinh tạo ra.

Sửa ống dẫn nước bị tắc

Đây là việc thường xảy ra do rác thải rơi xuống và đọng lại lâu ngày tại những góc của ống dẫn. Cần nhớ rằng, hoá chất tẩy rửa không giải quyết được vấn đề này, mặt khác, còn có thể làm bỏng tay người dùng hoặc ảnh hưởng tới độ bền của đường ống. Tốt nhất nên đổ đầy nước vào đường ống dẫn nước rồi dùng một que thông tắc thục mạnh nhiều lần.

chua san3

Nên dùng que thông trên nhiều đoạn đường ống để đảm bảo giải quyết triệt để những chỗ tắc. Trước khi thông tắc nhớ tắt hết vòi nước và trong quá trình thông tắc, nên cùng lúc vệ sinh đường ống để tránh các vấn đề mới phát sinh sau này.

Thay gạch lát tường

Không thể sửa chữa được viên gạch lát tường một khi nó đã bị hỏng mà chỉ có thể thay mới. Nên kiểm tra xem nguyên nhân chính xác bị hỏng là do đâu. Nếu do độ ẩm cao của bề mặt bức tường thì thay gạch chỉ là giải pháp tạm thời. Nếu gạch nứt, hỏng vì va chạm vật lý thì nên tiến hành thay như sau: Dùng dao cắt kính khắc 2 vạch chéo tạo thành chữ X trên mặt viên gạch. Khoan một lỗ tại điểm giao nhau của hai đường này. Như thế, độ căng của viên gạch bị triệt tiêu hoàn toàn. Nó vỡ mà không ảnh hưởng tới những viên xung quanh.

chua san5

Sau đó, làm vệ sinh phần mặt tường ở phía sau viên gạch, dùng giấy ráp làm sạch tất cả những phần keo dính hoặc xi măng ở sau viên gạch cũ. Gắn chất keo dính vào bề mặt tường tạo thành một bề mặt phẳng. Sau đó dùng búa gõ vào phần đệm phía trên viên gạch mới để tránh làm vỡ gạch.

 

READ MORE

Nhà của hoạ sĩ – tuy hai mà một

Nhà có chiều rộng mặt tiền 5,3m, sâu 12m, không gian sử dụng chia làm 2: một cho gia đình riêng của chủ đầu tư là cán bộ, họa sĩ trường Đại học Mỹ Thuật Hà Nội, phần còn lại là không gian sinh hoạt riêng, độc lập khép kín của người mẹ. Ngôi nhà nằm trong khuôn viên trường Đại học Mỹ thuật, 42 Yết Kiêu Hà Nội. Bài toán đặt ra là giữ nguyên kết cấu cũ, cải tạo nâng tầng, nhưng phải đảm bảo hình thức kiến trúc của một nhà, tuy hai mà một, tổng thể hài hoà với khuôn viên xung quanh, không gian sinh hoạt riêng chung của 3 thế hệ và không gian tạo cảm hứng sáng tác của hoạ sĩ chủ nhà.

Hiện trạng nhà cũ có hai tầng, xây từ cuối những năm 80. Yêu cầu của chủ nhà là giữ nguyên các hiện trang tầng và nâng cấp cải tạo tầng 1,2; xây mới thêm tầng 3,4.

Đầu bài yêu cầu không can thiệp quá nhiều vào hệ kết cấu công trình nhưng phải đảm bảo kết cấu đủ chịu lực khi nâng thêm tầng mới, các kỹ sư kết cấu cũng như kiến trúc sư của WEDO phải khảo sát rất kỹ lưỡng hệ kết cấu cũ của ngôi nhà, đề ra các biện pháp gia cố, cũng như bổ sung hệ cột chịu lực cho ngôi nhà. Bởi cải tạo, trên nền kết cấu cũ, không gian cũ, nhiệm vụ của kiến trúc sư phải tạo ra được không gian mới, bộ mặt hoàn toàn mới cho ngôi nhà.

Căn nhà được chia hai ở tầng 1; một bên là nhà cho gia đình riêng 4 tầng của chủ nhà và một bên là nhà 1 tầng của ông bà. Không gian khi ngăn đôi sẽ hẹp hơn nhưng những nét tương đồng trong thiết kế mặt tiền đã làm cho cảm giác hẹp của không gian như giảm đi.

IMG 198711

IMG 198511

Mặt tiền công trình được thiết kế theo phong cách Pháp, được đơn giản hoá bằng gờ phào thẳng góc, hài hoà với các công trình kiến trúc đã xây dựng trong khuôn viên trường Đại học Mỹ thuật.

Tầng một được dành toàn bộ thành không gian tiếp khách. Màu gạch cũ nâu đỏ, kết hợp với đồ nội thất giả cổ nâu đen lấy điểm nhấn thị giác bằng những vỏ gối kẻ sọc, đồ vật trang trí bằng gốm sứ trang trí trên tường làm không gian trở nên ấm áp hơn, và làm mất cảm giác hẹp không gian nhà chia lô. Ánh sáng giếng trời, ánh sáng từ cửa sổ như sáng hơn nhờ màu trắng của tường nhà và màu trắng của những khung cửa gỗ.

FFFFF

IMG 198511ZC

Lên tầng 2, lợi dụng trần tầng 1 của một nửa nhà ông bà, kiến trúc sư đã khéo léo xếp đặt một giếng trời chung cho cả ngôi nhà, đồng thời phòng của cháu bé cũng được đặt cạnh khoảng thông tầng này. Phần mái lợp tôn được xử lý cách nhiệt và lưới B40 sơn xanh trở thành điểm nhấn mới lạ, không gian. Yếu tố sinh hoạt chung và riêng trong gia đình được kết hợp chặt chẽ để dồn không gian chơi cho trẻ .

IMG 198511CCC

IMG 198511GGG

Nơi làm việc của chủ nhân được thiết kế trên tầng thượng, nơi mà không gian trên cao yên tĩnh, trong lành và tràn ngập sáng cũng sẽ là nơi khởi nguồn của những sáng tạo nghệ thuật.

Công trình thiết kế cải tạo nhà ở gia đình

Đơn vị thiết kế và thi công: Công ty CP tư vấn thiết kế kiến trúc và thương mại WEDO

Kiến trúc sư chủ trì thiết kế: Lê Thị Diệu Thuý

Năm thiết kế: tháng 6/2005

Thi công: tháng 7/2005

Hoàn thành: tháng 12/2005

READ MORE

Phong thủy và sức khỏe

Người Trung Hoa cổ cho rằng phong là khí chuyển động, thủy là dòng nước. Các yếu tố này tác động mạnh mẽ lên con người. Phong thủy tốt thì con người vui tươi khỏe mạnh và ngược lại.

Thuật phong thủy là môn chuyên nghiên cứu địa thế, phương hướng, cải tạo thiên nhiên về mặt hình thái nhằm đem lại những lợi ích tối đa và hạn chế tối thiểu tai họa cho con người. Với quan điểm “thuận theo trời đất thì tồn tại, ngược với trời đất thì suy vong”, có thể coi phong thủy là một cách con người hòa đồng vào tự nhiên để tồn tại và phát triển.

Phong là khí chuyển động, thủy là dòng nước. Khí có thiên khí do trời sinh ra, không thể thay đổi; địa khí do đất sinh ra và nhân khí do con người sinh ra. Cái “sinh khí” ấy vô cùng phức tạp, liên quan đến long mạch, minh đường, huyệt vị, dòng chảy, hướng, vị. Khí được giải thích như nguồn năng lượng; tụ vào thành hình, biến đổi từ dạng này sang dạng khác, muôn hình vạn trạng.

Một điều đã được khoa học khẳng định là môi trường sống tác động rất lớn tới con người. Y học hiện đại có nhiều nghiên cứu cho thấy những yếu tố môi trường như nguồn nước, không khí…, đặc biệt là điện trường, từ trường trái đất ảnh hưởng tới sức khỏe, có thể gây bệnh dịch, thậm chí di truyền sang đời con cháu. Vậy thì việc xác định những địa điểm thuận lợi để sinh sống là cần thiết. Trong bài toán ấy, các phương pháp khoa học tiên tiến và phong thủy cổ truyền có nhiều nét tương đồng.

20060506 Waterfall

Theo thuật phong thủy, trong một ngôi nhà, những bố cục cầu thang, phòng ngủ, bếp ăn hay nhà vệ sinh, nước thải được bố trí vào các “cung tốt, xấu”, hay cửa sổ, cửa ra vào là nơi hấp thụ “khí”, hanh lợi. Những điểm này không hề có sự xung đột với thiết kế kiến trúc hiện đại về sự ưu tiên ánh sáng – không khí – nguồn nước để tạo nên một môi trường trong lành.

Thuật phong thủy dùng đá thạch anh quý hiếm treo trong nhà để “tăng thêm dương khí, chống lại âm khí và tà khí”. Khoa học tự nhiên cũng đã chứng minh, loại đá này phát ra những xung vi ba làm thay đổi từ trường khu vực xung quanh nó.

Những bức tranh sơn thủy, tượng gỗ, tượng đồng, chuông gió và các loại đèn được treo theo quy luật phong thủy, rất hài hòa âm – dương, tạo cảm giác tin cậy. Những bức tường sơn theo phong thủy có màu sắc hài hòa không kém sự trình bày của các kiến trúc sư học theo giáo trình hiện đại. Những đài phun nước được “trấn” đâu đó chắc chắn sẽ tạo ra cảm giác mát mẻ, trong lành.

Thêm nữa, đôi khi những sự sắp đặt nói trên lại tạo ra những niềm tin rất mãnh liệt. Điều này cũng không xung đột với khoa học hiện đại, vì khi có niềm tin, con người sẽ sống vui, sống khỏe, tự tin và dễ đạt được mục đích hơn.

READ MORE

Giải pháp kiến trúc cho mảnh đất hình chữ L

– Ngôi nhà được xây 1 trệt 1 lầu, riêng phần đuôi chữ L ở phần sau xây 1 trệt. Phần mặt tiền nhà được xây 4,5m do đó phần lối đi bên hông nhà rộng khoảng 2,1m. Phía trước nhà lùi vào 7m làm sân trước đúng theo yêu cầu của bạn.

-Tầng trệt bắt đầu bằng gara. Vì bạn không nói rõ là gara nhà bạn có để ô tô hay không nên chúng tôi không làm ở phần đuôi chữ L được vì làm như thế rất bất tiện.

Khoảng cách từ vị trí dự định đặt gara của bạn ra đến ngoài đường khoảng 24m, khá dài so với chiều dài nhà, rất bất tiện khi cất xe phải đi một đoạn dài từ ngoài vào, và phải dắt xe đi qua nhà. Chính vì lý do này mà chúng tôi bố trí Gara cách phòng khách sau khi đã chừa khoảng 2m làm sân. Sở dĩ chúng tôi làm như vậy là để lấy ánh sáng cho phòng khách cũng như tách biệt gara với khu vực ở để không bị ảnh hưởng của xăng xe. Từ gara có 1 nhà cầu đi lên phòng khách. Phòng khách rộng khoảng 18m2 vừa tiếp xúc với khoảng sân phía trước vừa tiếp xúc với lối đi bên hông nhà.

– Bên cạnh đó, tận dụng gầm cầu thang chúng tôi làm 1 khoảng vườn khô, bên dưới rải sỏi trắng. Khi bạn cũng như những người khách của bạn ngồi trong phòng khách này có thể ngắm cây xanh ở khoảng sân trước, cỏ nhật ở phần lối đi bên hông cũng như khu vườn khô dưới gầm cầu thang.

baongoc 1

– Cách phòng khách qua cầu thang là phòng bếp và ăn uống rộng khoảng 20m2. Tại đây, chúng tôi làm những thanh bê tông chạy từ sàn lên tận trần kết hợp với các ô cửa sổ kính làm thông thoáng thêm cho phòng này. Phía cuôi nhà chúng tôi làm cách tường 1 đoạn khoảng 1,5m làm sân sau. Đây là nơi vừa để thông thoáng cho phòng bếp và phòng ngủ bên cạnh vừa là nơi để gia đình bạn phơi phóng. Khu vệ sinh được đặt ở cuối nhà. Tại đây chúng tôi làm 1 cung tròn để tạo sự sinh động cho không gian nhà bạn.

– Phần chữ L cuối nhà là 2 phòng ngủ trong đó có 1 phòng ngủ có vệ sinh riêng đúng theo yêu cầu của bạn. Hai phòng ngủ này cách nhau 1 khoảng sân nhỏ. Đây cũng như 1 cái giếng trời, vừa đảm bảo điều kiện vi khí hậu cho ngôi nhà vừa để lấy ánh sáng cho 2 phòng ngủ nằm 2 bên. Hai phòng ngủ được tách biệt với khu sinh hoạt của gia đình. Lối bên hông nhà có thể đi vào 2 phòng ngủ này. Ngoài ra từ bếp cũng có thể đi vào 2 phòng ngủ này. Lối đi từ phòng ngủ 1 sang phòng ngủ 2 được chúng tôi đặt các thanh thép hộp trên có mái kính để đảm bảo không bị ướt và lấy ánh sáng.

baongoc 2

-Tầng 1 chỉ xây phần đất phía trước nhà bạn(4,5x16m) đúng theo yêu cầu của bạn. Tầng 1 cao hơn tầng trệt là 3,6m bao gồm 2 phòng ngủ và 1 phòng sinh hoạt chung. Theo yêu cầu của bạn phải có 1 phòng làm việc riêng nhưng chúng tôi nghĩ rằng nên làm việc trong phòng ngủ riêng vì như thế không bị ảnh hưởng bởi những sinh hoạt khác của các thành viên trong gia đình. Chính vì lý do đó nên chúng tôi không làm phòng làm việc riêng. Hai phòng ngủ này đều có khu wc riêng đúng theo yêu cầu của bạn. Phòng ngủ của bố mẹ rộng khoảng 19m2 được đặt tách khỏi khối nhà đằng sau, phía trên nóc gara. Phòng ngủ này được xây lùi ra khoảng 1,2m để tăng thêm diện tích. Từ phòng sinh hoạt chung đi qua 1 hành lang bên trên có mái kính sẽ đến phòng ngủ này. Phòng sinh hoạt chung rộng khoảng 21m2 nằm ngay phía trên phòng khách,do đó lấy được ánh sang từ phần sân trước và từ bên hông nhà. Phần cuối phía sau là 1 phòng ngủ rộng khoảng 16m2 và cũng có vệ sinh riêng đúng theo yêu cầu của bạn.

Trên đây mới chỉ là phương án sơ bộ của chúng tôi cho ngôi nhà của bạn. Để có thêm chi tiết và để có thể tiến tới xây dựng đươc mời bạn liên hệ với chúng tôi.

READ MORE

Sắc tím dịu dàng, ngọt ngào và thủy chung lan tỏa khắp ngôi nhà

Màu tím ít phổ biến trong trang trí nội ngoại thất vì thường bị coi là màu nhiều nữ tính và gây cảm giác buồn. Nhưng thực ra, nó lại rất hấp dẫn nam giới. Một sự phối màu hợp lý sẽ tạo nên những bất ngờ thú vị. Và sắc tím dịu dàng ấy sẽ mang lại cảm giác ngọt ngào, sự thủy chung lan tỏa khắp ngôi nhà bạn.

Một lý do khiến màu tím ít được sử dụng là vì nó thường không xuất hiện trong bảng màu của các hãng sơn. Có thể, điều này sẽ không còn đúng nữa trong một tương lai gần khi mọi thứ đang thay đổi rất nhanh. Theo tạp chí Living Color của Australia, màu tím và hồng trong tương lai sẽ được chọn lựa nhiều nhất, khi con người luôn cảm thấy căng thẳng trong một xã hội phát triển ngày càng cao.

Wedo thiết kế phòng khách đẹp và sang trọng với sắc tím

Nội thất phòng khách màu tím mang lại sự dịu dàng cho căn phòng. Gam màu tím phối hài hòa với gam màu trắng. Bộ sofa màu tím giúp cho không gian trở nên ấm áp, bình lặng. Sự kết hợp giữa trắng tinh khôi và tím mộng mơ làm bừng sáng từng góc nhỏ không gian phòng.

Wedo thiết kế phòng ngủ ngọt ngào, lãng mạn với màu tím

Phòng ngủ ngọt ngào, lãng mạn hơn với sắc tím dịu dàng, thủy chung từ  sơn tường, rèm đến nội thất.

Wedo thiết kế phòng ngủ màu tím đẹp

Wedo thiết kế nhà đẹp với sắc màu tím

Chăn và những chiếc gối màu tím vừa không bị chói mắt nhưng vẫn trở thành điểm nổi bật một cách ngọt ngào cho  phòng ngủ.

Wedo thiết kế phòng tắm màu tím hiện đại và sang trọng

Một phòng tắm bắt mắt và sang trọng hơn với những sắc tím được tô điểm.

Wedo thiết kế phòng ăn hiện đại, sang trọng với sắc tím

Những món ăn ngon sẽ ra lò và bữa cơm sẽ ấm áp biết bao với màu sắc tím được thiết kế khéo léo trong  nhà bếp và phòng ăn này.

READ MORE