Skip to Content

Category Archives: Wedo Tư vấn

Tư vấn cải tạo nhà biệt thự tại Mỹ Đình

Wedo thân mến, tôi đang sở hữu một căn biệt thự tại khu đô thị mới Mỹ Đình, tổng diện tích 300m2. Hiện nay công trình đã được xây phần khung, nhưng phần thiết kế nội thất gia đình tôi vẫn chưa ưng với thiết kế cũ, rất muốn được sự tư vấn của các bạn. Các thông số về công trình nếu tôi muốn gửi cho Wedo thì làm cách nào, tôi muốn các bạn tiến hành sớm phương án để gia đình có thể điều chỉnh ngay từ bắt đầu phần xây tường. Rất mong các bạn trả lời sớm. Xin cám ơn!!!

Nguyễn Văn Tám, Hoàn Kiếm , Hà Nội.

Bạn Tám thân mến, trên những dữ liệu thiết kế kĩ thuật bạn gửi cho Wedo, chúng tôi xin gửi tới bạn phương án cải tạo nội thất theo những yêu cầu chi tiết của bạn.

0505070201

Tầng 1 với hai hướng tiếp xúc là một không gian mở toàn bộ, sân vườn thiết kế hệ thống cảnh quan vườn nhật và thác giả ngây bên phải cổng vào, là một điểm nhấn cho toàn bộ phần ngoại thất ngôi nhà cũng như bao quát toàn bộ góc nhìn từ phòng khách ra ngoài qua một cách kính rộng. Bếp ăn là một không gian liên hoàn bao gồm cả bar rượu. Sảnh phụ được bố trí phía sau tiếp xúc trực tiếp với phòng khách và có lối đi độc lập sang không gian chuyển tiếp giữa các công năng chính của tầng.

0505070202

Tầng 2 bố trí một phòng Sinh hoạt chung theo yêu cầu của bạn. Phòng ngủ chính được bố trí khá thoải mái về diện tích với một phòng thay đồ bên cạnh một công trình phụ rộng 6m2, diện tích còn lại của khu vực ngủ chính và làm việc là hơn 30m2.

0505070203

Tầng 3 bố trí hai phòng ngủ độc lập khép kín bao gồm cả công năng của khu vực làm việc.

0505070204

Tầng 4 được bố trí một phòng thờ, một phòng ngủ và một phòng tắm sục lớn bao gồm cả bể sục, buồng xông khô và buồng xông hơi với tổng diện tích lên tới 30m2.

Trên đây là sơ phác về phần ý tưởng của Wedo, gia đình bạn có thể nghiên cứu. Xin lưu ý theo phương án này, hệ thống kết cấu của bạn sẽ phải thiết kế bổ xung để có thể đủ sức chịu thêm tải trọng đáng kể của khu buồng sục trên tầng 4.

Xin cảm ơn bạn đã sử dụng dịch vụ tư vấn của Wedo, hãy liên hệ lại sớm để chúng tôi có thể tiếp tục triển khai vào thiết kế chi tiết.

READ MORE

Tư vấn thiết kế nhà đẹp trong ngõ 9x12m

Xin chào Wedo, Tôi có miếng đất 9m mặt ngõ, 12m sâu. Ngõ nhỏ 2.5m. 3 mặt kín bởi nhà hàng xóm xung quanh. Tôi muốn xây nhà ở cho 3 thế hệ gồm 4 người : Ông bà, vợ chồng và 1 con.

Mong muốn có sân càng rộng càng tốt, các phòng có diện tích hợp lý để có thể sử dụng hết công năng. Mọi phòng đều bảo đảm thông thoáng và khai thác được ánh sáng trời.

Rất cám ơn Wedo tư vấn cho tôi.

Wedo phúc đáp:

Bạn Nguyễn V. Phương thân mến!

Wedo rất vui được đưa ra một số gợi ý nhỏ mong rằng có thể giúp bạn tìm được phương án thiết kế căn nhà như ý.

nha9x12 i1

Phương án của chúng tôi cho căn nhà 9x12m mặt ngõ 2,5m, dành cho 3 thế hệ cố gắng tận dụng tối đa ánh sáng và sự thông thoáng tự nhiên. Với một diện tích đất tương đối rộng, chúng tôi đề xuất phướng án xây dựng nhà 2 tầng (hoặc 2,5 tầng tuỳ thuộc điều kiện thực tế của gia đình) với mặt bằng nhà hiện đại, có đường nét ziczac đế khai thác ánh sáng tự nhiên và thông gió cho tất cả các phòng. Ngoài ra, ánh sáng tự nhiên cũng được lấy từ khoang thang bộ. Các phòng có diện tích tiêu chuẩn tương đối lớn, phòng ngủ trên tầng 2 kết hợp phòng làm việc. Giao thông trong nhà rõ ràng, độc lập từ trung tâm là sảnh giao thông sát cầu thang.

nha9x12m i2

Chúng tôi hy vọng hình thức kiến trúc tương đối đơn giản và hiện đại này có thể làm hài lòng bạn và gia đình.

Để phát triển phương án xin bạn hãy gửi đầy đủ thông tin vềCông ty tư vấn thiết kế kiến trúc & kỹ thuật xây dựng Wedo

READ MORE

Tư vấn hướng bếp cho bạn Trần Văn Sơn

Tôi sinh 1972 , vợ sinh 1980 nhà hướng chính Bắc nhờ chương trình tư vấn cho tôi hướng gường ngủ đặt như thế nào ( hướng nào là tốt nhất ).Bếp hướng chính như thế nào là tốt .

WEDO trả lời

Ban sinh năm 1972 tuổi Nhâm tỵ, quẻ Khảm

kham145

Nhà của bạn hướng chính bắc.

Với tuổi Nhâm Tỵ, hướng tốt là Đông Nam

– Bạn nên đặt bếp tuân thủ theo các quy tắc sau:

+ Người đứng nấu bếp không được quay lưng ra phía cửa chính

+ Không đặt bếp dưới gầm cầu thang.

+ Dưới bếp đun không chạm vào bể

+ Có thể đặt bếp nhìn hướng Đông Nam,

– Hướng bàn thờ cũng nhìn hướng Đông Nam, và tuân thủ các quy tắc sau:

+ Dưới và trên bàn thờ không đặt các loại cửa người đi được, không đặt bàn thờ chỗ bị dầm đè lên .

+ Không đặt bàn thờ từ tầng 4 trở lên

+ Không đặt bàn thờ ở phần đất lấn chiếm khoảng không

+ Không đặt bàn thờ ở chỗ có đường đi lại

+ Bàn thờ không nhìn vào phòng WC

+ Trên chỗ bàn thờ ở tầng trên không kê giường, bàn ghế, tủ quần áo phụ nữ

– Giường ngủ chỉ lưu ý đặt chân giường không quay về phía bàn thờ ở tất cả các vị trí trong nhà.

 

READ MORE

Làm sao để có nhà đẹp? (Phần 1)

Câu hỏi thoạt nghe khá đơn giản và dường như ai cũng có thể trả lời, mỗi người một cách. Đại loại như người thiết kế phải có nghề, chủ nhà phải biết chơi và chịu chơi, thầu thi công phải có kinh nghiệm, đặc biệt là phải có tiền… Tất cả đều đúng. Thế nhưng thực tế tỷ lệ nhà đẹp hiện nay vẫn còn khá khiêm tốn so với con số được xây dựng hằng ngày, hàng giờ ở khắp mọi nơi.

Vai trò của người thiết kế

Không cần bàn cãi, vai trò của người thiết kế là cực kỳ quan trọng. Anh ta chính là người giải bài toán mà chủ nhà đã ra đề. Bản lĩnh người thiết kế sẽ ảnh hưởng rất lớn dến chất lượng sau cùng của ngôi nhà. Nếu không, đứng trước sự nhập nhằng của đề bài và sự khó chịu của chủ nhà hoặc khi gặp phải thầu kém, người thiết kế rất dễ sa vào dễ dãi nghề nghiệp.

Nhiều khi, chỉ vì mục đích kinh tế nên nhà thiết kế làm theo ý chủ nhà mà không phân tích thiệt hơn. Trường hợp này đã xảy ra và xảy ra rất nhiều. Khi đó, cái thiệt lớn nhất và trước tiên thuộc về chủ nhà. Người thiết kế cũng bị ảnh hưởng nhưng chỉ là uy tín nghề nghiệp, mà khi đã dễ dãi thì ắt hẳn anh ta ít coi trọng điều này.

phong-khach-dep1-22fjk5zzfbez9h9

Mối quan hệ giữa người thiết kế và chủ nhà

Là người đề ra, hơn ai hết, chủ nhà tự biết mình cần gì ở ngôi nhà của chính mình, ngôi nhà sẽ nói được gì về tính cách chủ nhân… Có nhiều ngôi nhà khi hoàn thiện, chủ nhà mới hay đó là nơi phô diễn những chi tiết loạn mắt, hoặc chỉ biểu hiện được cái tôi ủa người thiết kế còn hình ảnh của chủ nhà rất mờ nhạt. Có nhiều trường hợp, chủ nhà đưa ra lý do “nhà chỉ làm đơn giản” để giải thích cho sự không cần đẹp, đồng thời tiết kiệm chi phí. Cũng có thể chủ nhà không biết phải làm sao mới đẹp, vì chưa từng có cơ hội tiếp xúc với ngôi nhà đẹp theo đúng nghĩa, nhưng khi ngôi nhà hình thành thì họ cảm nhận được đâu là đẹp, đâu là xấu. Trường hợp nếu chủ nhà quá tham sẽ rất dễ chị chắp vá, rối ren. Điều đáng ngại nhất là gặp phải chủ nhà bảo thủ và không có khái niệm gì về thẩm mỹ, công việc của người thiết kế. Khi đó, người thiết kế dễ bị biến thành thợ vẽ và hay “lãnh đạn” trong trường hợp ngôi nhà xây xong bị chê.

READ MORE

5 Tiêu chuẩn xây dựng nhà ở cho công nhân

Cụ thể các cơ sở kinh doanh nhà cho công nhân và ngừoi lao động thuê để ở phải đảm bảo các điều kiện kỹ thuật về xây dựng.

Thứ nhất: khu đất xây dựng nhà phải đảm bảo không thuộc khu vực cấm xây dựng cấm xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng, không nằm trong khu quy hoạch giải toả, kông nằm trong hành lang an toàn giao thông, hành lang an toàn lưới điện, hành lang bảo vệ kênh rạch, chỉ giới đường sông, kênh rạch, không bị ngập úng, không nằm tiếp giáp hay ven kênh rạch, sông, suối có nguy cơ sạt lở, không bị ô nhiễm do chất thải công nghiệp, nằm ngoài khu vực cần bảo vệ quốc phòng, an ninh theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Không lấn chiếm đất thuộc quyền quản lý trực tiếp của Nhà nước, không dược san lấp kênh rạch trái phép, không có tranh chấp, khiếu kiện, phải cách xa tường rào nghĩa trang, khu vực chăn nuôi gia súc tập trung tối thiểu 50 m, tránh xa nơi phát sinh tiếng ồn lớn ít nhất là 100m, khoảng cách ly đối với khu vực sản xuất có thải ra nhiều khói bụi, khí thải, chất độc hại hoặc những khu vực được các cơ quan chuyên môn giám định là khu vực có độc hại tối thiểu là 1000m.

nha-o-cong-nhan-1

Thứ hai: Nhà cho công nhân phải có mật độ xây dựng tối đa không quá 70% tổng diện tích khu đất , diện tích sử dụng (Không tính tường xây, không tính gác lửng) mỗi phòng ít nhất là 9m2 (nếu không có nhà vệ sinh trong phòng) và ít nhất 12m2 (nếu có nhà vệ sinh trong phòng), chiều rộng phải đảm bảo không nhỏ hơn 2.4m, chiều cao từ sàn đến trần nhà chỗ thấp nhất là 2.8m, có vách ngăn mỗi phòng riêng biệt bằng gạch xây.

Thứ ba: Móng nhà phải bảo đảm ổn định, chịu được tải trọng căn nhà, tường bao che và tường ngăn các phòng phải được xây bằng gạch, bắt buộc phải được trát vữa mác 75, quét vôi 3 nước hoặc sơn nước; không được làm bằng vách đất, tre nứa hoặc vật liệu dễ mục, dễ cháy; nền nhà phải cao hơn mặt đường( hoặc sân, hè), đảm bảo không bị ngập khi mưa lớn và tôí thiểu phải được tráng bằng xi măng; cửa sổ, cửa đi phải đảm bảo khép kín và an toàn trong sử dụng, có chốt khoá an toàn, đóng mở dễ dàng…

Thứ tư: hành lang, lối đi chung của nhà phải đảm bảo thoát hiểm khi có hoả hoạn. Trường hợp nhà xây thành một khối có hành lang giữa, 2 dãy phòng hai bên thì kích thước hành lang tối thiểu là 1,4m, chiều dài tối đa giữa hai đầu hồi không quá 25m. Trường hợp xây dựng hai dãy nhà riêng biệt có lối đi chung ở giữa thì kích thước lối đi chung thì tối thiểu là 3,5m.

Đối với khu nhà cho thuê có trên 20 người sử dụng phải có ý kiến chấp thuận sau khi kiểm tra các điều kiện phòng cháy chữa cháy của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Thứ năm: trang thiết bị trong phòng tối thiểu phải có một quạt trần hoặc quạt treo tường, một ổ cắm điện và bóng đèn chiếu sáng. Phòng ở phải đảm bảo cho mỗi công nhân, người lao động có một giường đơn ; đường dây dẫn điện phải đảm bảo an toàn theo quy định của ngành điện, phải có cầu dao cho toàn nhà và mỗi phòng ở phải có cầu dao tự động; phải có nước sạch phục vụ sinh hoạt…

Tuy nhiên, các quy định này chỉ áp dụng cho các cơ sở đã xây dựng đang hoạt động kinh doanh, các trường hợp xây ở các khu vực ngoại thành và năm quận mới. Quy chế cho không áp dụng cho các khu đất nằm trong cá dự án đầu tư xây dựng nhà ở theo quy hoạch ; các khu đất đá có quy hoạch chi tiết 1/ 500 được duyệt. Theo các đơn vị kinh doanh bất động sản, một hạn chế nữa đối với quy chế này là phân biệt đối tượng kinh doanh mặc dù tất cả phải hoạt động theo luật doanh nghiệp.

 

READ MORE

Tư vấn thiết kế nhà ống sâu diện tích 5x30m

Tôi có mảnh đất mặt đường diện tích 5x30m. Hiện tôi chưa biết thiết kế thế nào cho hợp lý. Wedo có thể giúp tôi được không? Tôi muốn xây dựng 2 tầng như muốn để trụ và tầng tum để sau này có điều kiện sẽ lên tầng. Tôi dự trù kinh phí khoảng 200 đến 250 triệu….

Bạn Nguyễn Thị Hồng Hạnh thân mến,

Wedo rất hiểu thời gian không chờ đợi khi mà bạn muốn khởi công xây nhà trong tháng tám âm lịch mới. Nhưng để có được giải pháp thiết kế thỏa mãn những yêu cầu cũng như đảm bảo tính thẩm mỹ, giữa Wedo và bạn cần có sự trao đổi kỹ càng hơn nữa. Wedo gửi tới bạn phương án phác thảo sơ bộ cho ngôi nhà của bạn:

pa230to

– Mảnh đất của bạn dài 30m rộng 5m, do chiều dài của mảnh đất gấp đến 6 lần chiều rộng nên đằng trước và đằng sau ngôi nhà, chúng tôi để khoảng lùi làm sân vườn tạo không gian cảnh quan cho ngôi nhà.

– Trong nhà, khu vực cầu thang được xử lý mạnh dạn với đường cong ½ hình elip, đồng thời khu vực này xử lý khoảng không gian trống tầng nhằm mục đích đưa ánh sáng cũng như tạo sự thông thoáng tối đa cho ngôi nhà theo trục đứng.

– Trên tầng 2 bố trí 2 phòng ngủ khá lớn, tầng 3 là khoảng tum cùng với sân thượng.

– Với phương án này, bạn hoàn toàn có thể nâng thêm tầng 3 khi có điều kiện mà hòan toàn không phải thay đổi kiến trúc của ngôi nhà.

– Như vậy dự tính diện tích xây dựng của bạn:

(15.5m x 5m) x 2 + 15.5m x 5m x 30% = 178.25 m

Dự kiến đơn giá xây dựng trung bình : 1.500.000đ/m2 (đơn giá tính cho nhà khung, thiết bị nội thất mức trung bình)

Tổng chi phí dự kiến: 267.000.000đ

Đây là phương án sơ phác Wedo đưa ra, bạn hoàn toàn có thể xem xét và hãy liên lạc với chúng tôi Công ty tư vấn thiết kế kiến trúc xây dựng Wedo để hoàn thiện hơn thiết kế cho căn nhà của mình.

Chào thân ái,

READ MORE

Tư vấn thiết kế nhà đẹp trên diện tích 4x15m

Tôi có một miếng đất chiều rộng 4m, chiều dài 15m, diện tích xây dựng 60m2. Mặt tiền nhà hướng Tây, đường nội bộ 8m, ở ngoại thành (Quận 9), muốn xây nhà 1 trệt hai lầu, mái lợp ngói với các yêu cầu sau:

– Trệt: 1 gara (có thể để được ô tô), hiện tại chưa có ô tô sẽ dùng để xe máy và tủ để bán tạp hóa,1 phòng khách thoáng, 1 phòng ngủ người già có toilet riêng, bếp+phòng ăn (chung),1 toilet.

– Lầu 1: 1 phòng khách mở (nhỏ) ra ban công trước mặt tiền, 2 phòng ngủ (toilet riêng trong mỗi phòng).

– Lầu 2: 2 phòng ngủ (toilet riêng trong mỗi phòng), sân phơi đồ.

– Nhà có giếng trời, thoáng mát, có nhiều ánh sáng, có chổ để bố trí các tiểu non bộ, vườn nhật, cây cảnh.

– Tôi yêu thích một kết cấu đơn giản, nhẹ nhàng với những trang trí gạch giả gốm, sỏi trắng…, và những khoảng không gian thư giản với cây xanh, cây kiểng, nhiều ánh sáng hài hòa.

Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của quí công ty.

Wedo phúc đáp

Bạn Nguyễn Thị Cẩm Vân thân mến!

Wedo xin gửi lời chúc sức khoẻ đến bạn và gia đình, cảm ơn bạn vì đã tin tưởng chúng tôi.Wedo đã xem xét và nghiên cứu một cách hết sức nghiêm túc về khu đất và những yêu cầu mà bạn đưa ra.Chúng tôi rất vui được đưa ra gợi ý của minh mong rằng có thể giúp bạn tìm được phương án thiết kế căn nhà như  ý.

phuongan0508 1

Tại tầng trệt chúng tôi bố trí một không gian thoáng và rộng rãi nhằm phục vụ nhu cầu làm gara ôtô của gia đình (29m2) với sự kết hợp giữa giềng trời và khu vườn cạn kết hợp cây xanh sẽ giúp giải toả nhiệt và hơi nóng từ xe khi bạn đi về.Khu vực bếp+ăn (18m2) với một wc nhỏ (3.5m2) rất tiện cho việc rửa tay trước và sau khi dùng bữa.Được bố lệch cốt với gara (+0.450) tạo một góc nhìn thú vị khi cả gia đình dùng bữa.

phuongan0508 2

Phòng khách (20m2) được bố trí lệch cốt so với bếp ăn (+2.200).Với việc hệ thống thang được xoay chéo tạo ra sự khác biệt cũng như cá tính riêng cho ngôi nhà bạn kết hợp với hai khoảng giếng trời tạo sự thông thoáng và có chiều sâu rộng mở về hai phía trước và sau nhà.

phuongan0508 4

phuongan0508 4

Tại cốt +6.400 là hai phòng ngủ riêng biệt được bố trí lệch tầng nên không tạo ra sự cách biệt trong sinh hoạt hằng ngày.Đặc biệt là phòng ngủ 2 (18m2) với khu wc cố ý xoay chéo theo buồng thang tạo một sự khác biệt và đầy ấn tượng,nhưng không làm hỏng kiến trúc của toàn nhà.Có thể nói với giải pháp lệch tầng và khối thang được xoay chéo tạo ra 2 khoảng giếng trời đã cho ngôI nhà bạn nhiếu ánh sáng hài hoà và thư giãn.

phuongan0508 5

Tại không gian tầng thượng chủ yếu phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi và giải trí của gia đình,với một không gian sân chơi ở phía trước kết hợp với không gian cây xanh sẽ là một chốn ly tưởng cho gia đình bạn nghỉ ngơi và thư giãn sau những ngày làm việc mệ nhọc.

Wedo hy vọng với giải pháp kiến trúc đã phân tích ở trên có thể làm hài lòng bạn và gia đình

Nếu bạn thật sự quan tâm đến p.án mà chúng tôi đưa ra,và muốn tiếp tục cùng chúng tôi phát triển và hoàn thiện nó xin vui lòng liên hệ tiếp với chúng tôi.

Công ty tư vấn thiết kế kiến trúc & xây dựng Wedo

Địa chỉ: số 22 Liên Trì, Phường Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

Tel: 04. 3942 9652 ; 04. 22 46 79 99; Fax: 04. 3942 9653.

Website: https://wedo.com.vn Email: tuvanthietke@wedo.vn

Cám ơn bạn đã gửi yêu cầu tư vấn.

Xin chào và chúc bạn thành công!

READ MORE

Làm mới nhà đón Tết

Tết Nguyên đán đang đến gần, bên cạnh việc sắm Tết nhiều gia đang dọn dẹp, trang hoàng nhà cửa để đón Xuân. Việc chuẩn bị cho tết, dọn dẹp, trang trí sạch đẹp nhà cửa để đón tết đã trở thành truyền thống từ xưa đến nay của người Việt. Các chuyên gia nội thất nhà đẹp mách bạn một vài cách sắp xếp lại, bổ sung thêm trong việc trang hoàng nhà cửa.

Có nhiều cách đơn giản, không mất thời gian, tiền bạc để tân trang nhà đón xuân về như cho một bài trí mới phù hợp với không gian chung về màu sắc, kích thước, ánh sáng… ở góc nhỏ trong căn phòng; một bình hoa tươi được cắm khéo léo đặt ở kệ góc; một vài chú cún con bằng sứ được đặt trong tủ kính có gắn đèn trang trí…

https://wedo.vn/lien-he-wedo/

Bàn thờ

Bàn thờ là nơi thiêng liêng, tôn kính nhất gắn liền với đức tin và tâm linh của chủ nhà. Bàn thờ cần đơn giản nhưng phải trang nghiêm. Trên thị trường năm nay, hàng hóa phục vụ cho việc trang hoàng, sửa sang nơi thờ tự khá đa dạng, phong phú như Lư đồng: Tùy chất liệu, khuôn đúc, kích cỡ, mỗi bộ lư (gồm một cái đỉnh, cặp chân đèn) có giá trung bình 2 triệu đồng, cao nhất có bộ lên đến 7- 8 triệu đồng. Bộ bát nhang sứ: Nên chọn áng, chum nước, bình hoa, đĩa đựng trái cây bằng sứ đi cùng tông màu với bát nhang. Giá trung bình 170.000 đồng/bộ.

vach-ngan-phong-tho-bang-nhua

Phòng khách

Phòng khách là bộ mặt, cũng có thể xem là góc Tết trong ngôi nhà bạn. Có nhiều cách để bạn tân trang lại phòng khách của mình. Nhiều công sức nhất là phải đụng tới vôi vữa như ốp thêm gạch trang trí bức tường, thay đổi hoặc phá bỏ một bức vách ngăn khó chịu…

Ðơn giản hơn làsơn phết lại toàn bộ căn phòng. Một màu sơn độc đáo, lạ mắt cũng làm cho căn nhà bạn trở nên hoàn toàn mới mẻ…

Ở không gian đón khách này, một bộ ghế salon hoặc một chiếc sofa thường cũng là những thứ được xếp vào loại quan trọng bậc nhất. Nhiều chủ nhân rất quan tâm tới việc chọn một bộ salon sao cho phù hợp với không gian nhà từ kiểu dáng cho đến màu sắc, kích thước… Vì vậy rất cần được chăm chút bằng nhiều vật dụng trang trí .

mau-son-phong-khach-nha-cap-4-1

– Bộ salon: Là trung tâm của phòng khách. Vì thế, bạn phải cân nhắc, tính toán hợp lý để có bộ salon màu sắc đẹp, kiểu dáng trang nhã, chất liệu tốt, hài hòa với căn phòng và… vừa túi tiền của bạn. Có thể trang trí thêm những chiếc gối tựa xinh xắn, tạo điểm nhấn sang trọng, duyên dáng đồng thời làm cho không gian phòng khách thêm phần sống động. Nếu không là một bộ sản phẩm mới tậu bạn cũng có thể tự làm mới căn phòng bằng cách bọc lại vải cho bộ salon cũ hoặc đơn giản là thay đổi lớp áo cho những chiếc gối tựa.

– Bàn tiếp khách trong thời điểm Tết cũng là một điểm nhấn quan trọng. Vì vậy, ngoài những thứ không thể thiếu như trà nước bánh mứt thì thứ trang trí quan trọng nhất ở chốn này vẫn là hoa, một bình hoa đủ màu sắc, mấy cành đào “nhập khẩu” đơn giản hoặc chỉ khiêm tốn một bông hoa thôi cũng đủ…

Ðèn chiếu sáng

Bên cạnh chức năng thắp sáng, ngày nay đèn còn được dùng như vật trang trí, tạo điểm nhấn cho kiến trúc. Có thể dùng đèn trang trí trong hốc tường, trần nhà, góc cầu thang, tủ trưng bày… Ðèn chùm trên trần tỏa nhẹ xuống ghế salon tạo cảm giác ấm cúng, nhẹ nhàng; đèn tủ âm tường làm lung linh những sản phẩm trang trí được bày biện bên trong; đèn góc chiếu hắt đế tạo chiều sâu…

Rèm cửa

Không chỉ che nắng, ngăn bụi, rèm cửa còn là điểm nhấn quan trọng đầy màu sắc, tạo nên sự hài hòa, xinh xắn cho ngôi nhà. Tùy màu tường, kiến trúc phòng khách, bộ salon, tủ, kệ để lựa chọn kiểu dáng, chất liệu vải, hoa văn… Ðể thay đổi không khí và làm mới căn nhà một cách nhẹ nhàng bạn cũng có thể cũng chỉ cần thay đổi những tấm rèm cửa. Bức rèm cửa với nhiều màu sắc và kiểu dáng làm chủ đạo thường còn là nơi để vật trang trí cho những khung cửa mở thân thiện bao giờ cũng chan hòa ánh nắng và những niềm vui

chon rem cua 1

Tranh

Treo tranh là cả một nghệ thuật, nó thể hiện phong cách sống, thẩm mỹ của chủ nhà. Nên treo tranh ở những nơi thoáng đãng và ánh sáng vừa phải, như mảng tường đối diện cửa sổ, hốc tường… Nên chọn tranh có độ tương phản về màu sắc so với tường sẽ làm nổi bật vẻ đẹp của bức tranh.

Vật dụng trang trí khác

Ngoài ra, có thể bày biện trong tủ âm tường, kệ góc những đồ bằng sứ như: bộ “Tứ đại mỹ nhân” , bộ ba bình đào nhỏ…; hoa khô hoặc những chiếc bình gốm với họa tiết, phụ liệu trang trí trên thân bình tạo cảm giác mới lạ.

Nơi thư giãn

Tết đến tự “ mừng tuổi “ cho mình một “ khoảng trời riêng” với tiểu thủy cảnh, hòn non bộ hay khung cảnh mát mắt bởi những chậu cây đơn lẻ tạo thành khu vườn nhỏ.

Phòng ăn

Hãy trang trí bằng nhiều thứ khác nhau, chẳng hạn một vài bức tranh treo tường, và bình hoa tươi trên bàn… Phòng ăn sẽ trở thành nơi họp mặt thân mật, thoải mái và ấm cúng của mọi thành viên trong gia đình.

Tạo tổng quan màu sắc hài hòa

Khi sắm đồ gia dụng, chủ nhà luôn chú ý chọn màu sắc phù hợp với căn phòng chứ không phải những màu đắt tiền. Bàn ghế trong phòng ăn có trùng màu với những cánh cửa gỗ, sự đồng bộ này luôn mang lại cảm giác dễ chịu cho gia chủ.

Bỏ chút công sức vậy thôi, đủ để thấy mùa Xuân đã về khắp căn nhà.

READ MORE

Tư vấn thiết kế biệt thự nhà vườn cho anh Nguyễn Xuân Nghĩa

Tôi có một mảnh đất kích thước 25*28m. Đất phía trước bám hồ và đường, hướng chính Tây. Tôi đang băn khoăn vì muốn nhà có tầm nhìn ra hồ nhưng không bị nhiều nắng. Tôi tính xây 2 tầng diện tích khong 150m2, có hồ bơi. Tôi cần 2 phòng ngủ lớn và 3 phòng ngủ nhỏ.

Gia đình tôi không duy tâm, chỉ cần thiết kế đẹp và tiện dụng, kinh phí không thành vấn đề.

Xin WEDO gợi ý cho tôi phưng án thiết kế. Tôi xin chân thành cảm ơn

WEDO xin phúc đáp !

Xin chào bạn Nguyễn Xuân Nghĩa, vì bạn không đưa ra số thành viên trong gia đình bạn mà chỉ đưa ra số phòng ngủ nên chúng tôi xin đưa ra phưng án sơ bộ cho ngôi nhà của bạn như sau:

– Ngôi nhà có 2 tầng, bể bơi ngoài sân, diện tích xây dựng khoảng 140m2/ 1 tầng.

94321

– Tầng 1 là phòng khách, phòng ăn, bếp và 1 phòng ngủ. Sảnh chính của ngôi nhà nằm ở phía bên của ngôi nhà, phần sảnh vào dược bố trí 1 mảng tường ốp đá chẻ phía dưới có 1 bể cảnh nhỏ tạo cảm giác tự nhiên cho phần nội thất phía trong nhà. Phòng khách (cốt +0.150) được xây lùi vào so với tầng 2 để tránh ánh nắng hướng Tây. Vì toàn bộ phần bên ngoài là khoảng sân vườn của ngôi nhà nên chúng tôi dự định làm một cung tròn bằng kính chạy suốt tới trần để khi ngồi trong phòng khách mọi người có thể nhìn ra khong sân vườn phía trưóc ngôi nhà. Khu vực ăn được tách với khu bếp và có thể nhìn ra phần sân vườn cũng như bể bi phía hông nhà thông qua 1 cung tròn bằng kính. Phần bếp ngoài tủ bếp thông thường chúng tôi còn đặt thêm 1 bàn ăn nhỏ dùng khi ăn sáng, đồng thời đây cũng là quầy bar của gia đình. Bể bơi của gia đình nằm ở phần hông ngôi nhà, nó được đặt lệch đi để tạo sự sinh động cho không gian sân vườn. Lối ra bể bơi có các khung gỗ tạo thành giàn, gia đình có thể trồng các cây leo để tạo thành giàn cây. Sân vườn được trồng cỏ nhật trên đó chúng tôi tạo ra các đưòng dạo bằng đá để phù hợp với sân vườn. Phía góc Bắc của sân, chúng tôi bố trí 1 cái chòi nghỉ để mọi người trong gia đình có thể nghỉ ngơi ở đó.

73422

– Tầng 2 là phòng sinh hoạt chung và 4 phòng ngủ(cốt 3.600), trong đó có 2 phòng ngủ lớn có vệ sinh riêng. 2 phòng ngủ nhỏ chung 1 vệ sinh. Các phòng ngủ được xoay quanh sảnh tầng- có lối ra ban công. Phần mặt đứng của ngôi nhà chúng tôi tạo ra các vách bê tông chạy suốt tới trần có tác dụng chắn nắng vì nhà bạn quay hướng Tây,đồng thời nó cũng tạo sự sinh động cho mặt tiền nhà bạn.

Trên đây, chỉ là phưng án phác thảo của chúng tôi về cơ cấu ngôi nhà của bạn, để biết thêm chi tiết xin mời liên hệ với chúng tôi.

 

READ MORE

Bảng giá đất năm 2006 thuộc địa bàn quận Ba Đình (đơn vị tính đ/m2)

1. Phố: An Xá. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1:20.000.000, VT2:12.000.000, VT3: 10.100.000, VT4:9.100.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1:8.700.000, VT2:5.220.000, VT3:4.394.000, VT4:3.959.000

 

2. Phố:Bà Huyện Thanh Quan. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1:40.000.000 , VT2: 19.600.000 , VT3:16.000.000, VT4:13.400.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1:17.400.000, VT2:8.526.000, VT3:6.960.000, VT4:5.829.000

3. Phố: Bắc Sơn. Đoạn từ đường Độc Lập đến Hoàng Diệu. Giá đất ở: VT1:45.000.000, VT2:24.500.000, VT3:16.900.000, VT4:13.950.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1:19.575.000, VT2:8.918.000, VT3: 7.352.000, VT4:6.068.000

4. Phố:Bắc Sơn. Đoạn từ Ông Ích Khiêm đến Ngọc Hà. Giá đất ở: VT1:35.000.000, VT2: 18.200.000, VT3:14.800.000 , VT4:12.550.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1:15.225.000 , VT2:7.917.000 , VT3:6.438.000 , VT4:5.459.000

5. Phố:Cao Bá Quát. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1:27.000.000 , VT2:15.300.000 , VT3:12.600.000 , VT4:11.200.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1:11.745.000 , VT2:6.656.000 , VT3:5.481.000 , VT4:4.872.000

6. Phố: Cầu Giấy. Địa phận quận Ba Đình. Giá đất ở: VT1:25.000.000 , VT2:14.300.000 , VT3:11.800.000 , VT4:10.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1:10.875.000 , VT2:6.221.000 , VT3:5.133.000 , VT4:4.568.000

7. Phố: Châu Long. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1:26.000.000 , VT2:14.800.000 , VT3:12.200.000 , VT4:10.850.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1:11.310.000 , VT2:6.438.000 , VT3:5.307.000 , VT4:4.720.000

8. Phố Chùa Một Cột. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 40.000.000 , VT2: 19.600.000 , VT3: 16.000.000 , VT4: 13.400.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 17.400.000 , VT2: 8.526.000 , VT3: 6.960.000 , VT4:5.829.000

9. Phố Chu Văn An. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 45.000.000, VT2:20.500.000 , VT3:16.900.000 , VT4: 13.950.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1:19.575.000 , VT2:8.918.000 , VT3: 7.352.000 , VT4:6.068.000

10. Phố: Cửa Bắc. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 32.000.000 , VT2:17.200.000 , VT3:13.900.000 , VT4: 12.150.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 13.920.000 , VT2: 7.482.000 , VT3:6.047.000 , VT4:5.285.000

11. Phố Đào Tấn. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 30.000.000 , VT2: 16.500.000 , VT3:13.500.000 , VT4:11.850.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 13.050.000 , VT2: 7.178.000 , VT3: 5.873.000 , VT4:5.155.000

12. Phố Đặng Dung. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 31.000.000 , VT2: 16.900.000 , VT3:13.750.000 , VT4: 12.000.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1:13.485.000 , VT2:7.352.000 , VT3: 5.981.000 , VT4:5.220.000

13. Phố: Đặng Tất . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 23.000.000 , VT2:13.300.000 , VT3:11.200.000 , VT4:10.000.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.005.000 , VT2:5.786.000 , VT3: 4.872.000 , VT4:4.350.000

14. Phố: Đốc Ngữ . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 19.000.000 , VT2:11.600.000 , VT3: 9.700.000 , VT4:8.800.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.265.000 , VT2: 5.046.000 , VT3: 4.220.000 , VT4:3.828.000

15. Phố: Đội Cấn . Đoạn từ Ngọc Hà đến Liễu Giai. Giá đất ở: VT1: 28.000.000 , VT2: 15.700.000 , VT3:12.900.000 , VT4: 11.500.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 12.180.000 , VT2:6.830.000 , VT3: 5.612.000 , VT4:5.003.000

16. Phố Đội Cấn. Đoạn từ Liễu Giai đến Đường Bưởi. Giá đất ở: VT1: 25.000.000 , VT2: 14.300.000 , VT3:11.800.000 , VT4: 10.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.875.000, VT2: 6.221.000 , VT3: 5.113.000 , VT4: 4.568.000

17. Phố: Đội Nhân. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 15.000.000 , VT2: 9.750.000 , VT3: 8.400.000 , VT4: 7.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 6.525.000, VT2: 4.241.000 , VT3: 3.654.000 , VT4: 3.263.000

18. Đường: Độc Lập . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 50.000.000 , VT2: 22.500.000 , VT3: 17.500.000 , VT4: 15.000.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 21.750.000, VT2: 9.788.000 , VT3: 7.613.000 , VT4: 6.525.000

19. Đường Bưởi: Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 21.000.000 , VT2: 12.500.000 , VT3: 10.500.000 , VT4: 9.400.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.135.000, VT2: 5.438.000 , VT3: 4.568.000 , VT4: 4.089.000

20. Phố: Điện Biên Phủ. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 46.000.000 , VT2: 20.900.000 , VT3: 17.020.000 , VT4: 14.300.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 20.010.000, VT2: 9.092.000 , VT3: 7.404.000 , VT4: 6.221.000

21. Phố: Giảng Võ . Địa phận quận Ba Đình. Giá đất ở: VT1: 35.000.000, VT2: 18.200.000 , VT3: 14.800.000 , VT4: 12.550.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 15.225.000, VT2: 7.917.000 , VT3: 6.438.000 , VT4: 5.459.000

22. Phố: Giang Văn Minh . Đoạn từ Giảng Võ đến Kim Mã. Giá đất ở: VT1: 23.000.000 , VT2: 13.300.000 , VT3: 11.200.000, VT4: 10.000.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.005.000, VT2: 5.786.000 , VT3: 4.872.000 , VT4: 4.350.000

23. Phố: Giang Văn Minh. Đoạn từ Đội Cấn đến Kim Mã. Giá đất ở: VT1: 28.000.000, VT2: 15.700.000 , VT3: 12.900.000 , VT4: 11.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 12.180.000, VT2: 6.830.000 , VT3: 5.612.000 , VT4: 5.003.000

24. Phố: Hàng Bún. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 30.000.000, VT2: 16.500.000 , VT3: 13.500.000 , VT4: 11.850.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 13.050.000, VT2: 7.178.000 , VT3: 5.873.000 , VT4: 5.155.000

25. Phố: Hàng Than . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 33.000.000, VT2: 17.500.000 , VT3: 14.200.000 , VT4: 12.300.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 14.355.000, VT2: 7.613.000 , VT3: 6.177.000 , VT4: 5.351.000

26. Phố: Hồng Hà. Địa phận quận Ba Đình. Giá đất ở: VT1: 17.000.000 , VT2: 10.700.000 , VT3: 9.100.000 , VT4: 8.200.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 7.395.000, VT2: 4.655.000 , VT3: 3.959.000 , VT4: 3.567.000

27. Phố: Hồng Phúc . Địa phận quận Ba Đình. Giá đất ở: VT1: 18.000.000 , VT2: 11.200.000 , VT3: 9.400.000 , VT4: 8.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 7.830.000, VT2: 4.872.000 , VT3: 4.089.000 , VT4: 3.698.000

28. Phố: Hùng Vương . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 45.000.000 , VT2: 20.500.000 , VT3:16.900.000 , VT4: 13.950.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 19.575.000, VT2: 8.918.000 , VT3: 7.352.000 , VT4: 6.068.000

29. Phố: Hoàng Diệu . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 45.000.000, VT2: 20.500.000 , VT3:16.900.000 , VT4: 13.950.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 19.575.000, VT2: 8.918.000 , VT3: 7.352.000 , VT4: 6.068.000

30. Phố: Hoàng Hoa Thám. Đoạn từ Hùng Vương đến Tam Đa. Giá đất ở: VT1: 27.000.000 , VT2: 15.300.000 , VT3: 12.600.000 , VT4: 11.200.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 11.745.000.000 , VT2: 6.656.000 , VT3: 5.481.000 , VT4: 4.872.000

31. Phố: Hoàng Hoa Thám . Đoạn từ Tam Đa đến đường Bưởi. Giá đất ở: VT1: 22.000.000 , VT2: 12.900.000 , VT3: 10.800.000 , VT4: 9.700.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.570.000, VT2: 5.612.000 , VT3: 4.698.000 , VT4: 4.220.000

32. Phố: Hoàng Văn Thụ. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 35.000.000, VT2: 18.200.000 , VT3: 14.800.000 , VT4: 12.550.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 15.225.000 , VT2: 7.917.000 , VT3: 6.438.000, VT4: 5.459.000

33. Phố: Hoè Nhai. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 25.000.000, VT2: 14.300.000 , VT3: 11.800.000, VT4: 10.500.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.875.000, VT2: 6.221.000 , VT3: 5.133.000 , VT4: 4.568.000

34. Phố: Khúc Hạo. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 32.000.000, VT2: 17.200.000 , VT3: 13.900.000 , VT4: 12.150.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 13.920.000, VT2: 7.482.000 , VT3: 6.047.000 , VT4: 5.285.000

35. Phố: Kim Mã. Đoạn từ Nguyễn Thái Học đến Liễu Giai. Giá đất ở: VT1: 35.000.000 , VT2: 18.200.000 , VT3: 14.800.000 , VT4: 12.550.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 15.225.000, VT2: 7.917.000 , VT3: 6.438.000 , VT4: 5.459.000

36. Phố: Kim Mã đoạn từ Liễu Giai đến Voi Phục. Giá đất ở: VT1: 30.000.000 , VT2: 16.500.000 , VT3: 13.500.000 , VT4: 11.850.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 13.050.000 , VT2: 7.178.000 , VT3: 5.873.000 , VT4: 5.155.000

37. Phố: Kim Mã Thượng. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 22.000.000 , VT2: 12.900.000 , VT3: 10.800.000 , VT4: 9.700.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.570.000, VT2: 5.612.000 , VT3: 4.698.000 , VT4: 4.220.000

38. Phố: Láng Hạ. Địa phận quận Ba Đình. Giá đất ở: VT1: 35.000.000 , VT2: , 18.200.000 , VT3: 14.800.000 , VT4: 12.550.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 15.225.000, VT2: 7.917.000 , VT3: 6.438.000 , VT4: 5.459.000

39. Phố: Lạc Chính. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 22.000.000 , VT2: 12.900.000 , VT3: 10.800.000 , VT4: 9.700.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.570.000, VT2: 5.612.000 , VT3: 4.698.000 , VT4: 4.220.000

40. Phố: L ê Duẩn. Địa phận quận Ba Đình. Giá đất ở: VT1: 37.000.000, VT2: 18.800.000 , VT3: 15.400.000 , VT4: 12.800.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 16.095.000 , VT2: 8.178.000 , VT3: 6.699.000 , VT4:5.568.000

41. Phố: Lê Hồng Phong. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 45.000.000, VT2: 20.500.000 , VT3:16.900.000 , VT4: 13.950.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 19.575.000, VT2: 8.918.000 , VT3: 7.352.000 , VT4: 6.068.000

42. Phố: La Thành. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 23.000.000 , VT2: 13.300.000 , VT3: 11.200.000, VT4: 10.000.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.005.000, VT2: 5.786.000 , VT3: 4.872.000 , VT4: 4.350.000

43. Phố: Lê Trực. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 27.000.000 , VT2: 15.300.000 , VT3: 12.600.000 , VT4: 11.200.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 11.745.000.000 , VT2: 6.656.000 , VT3: 5.481.000 , VT4: 4.872.000

44. Phố: Linh Lang . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 22.000.000 , VT2: 12.900.000 , VT3: 10.800.000 , VT4: 9.700.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.570.000, VT2: 5.612.000 , VT3: 4.698.000 , VT4: 4.220.000

45. Phố: Liễu Giai. Đoạn từ đầu đường đến Hoàng Hoa Thám. Giá đất ở: VT1: 40.000.000, VT2: 19.600.000 , VT3: 16.000.000 , VT4: 13.400.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 17.400.000, VT2: 8.526.000 , VT3: 6.960.000 , VT4: 5.829.000

46. Phố: Lý Văn Phúc. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 20.000.000 , VT2: 12.000.000 , VT3: 10.100.000 , VT4: 9.100.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.700.000, VT2: 5.220.000 , VT3: 4.394.000 , VT4:3.959.000

47. Phố: Mạc Đĩnh Chi. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 19.000.000 , VT2: 11.600.000 , VT3: 9.700.000 , VT4: 8.800.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.265.000 , VT2: 5.046.000 , VT3: 4.220.000 , VT4: 3.828.000

48. Phố: Mai Xuân Thưởng. Địa phận quận Ba Đình. Giá đất ở: VT1: 35.000.000 , VT2: 18.200.000 , VT3: 14.800.000 , VT4: 12.550.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 15.225.000, VT2: 7.917.000 , VT3: 6.438.000 , VT4: 5.459.000

49. Phố: Nam Cao . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 17.000.000 , VT2: 10.700.000 , VT3: 9.100.000 , VT4: 8.200.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 7.395.000, VT2: 4.655.000 , VT3: 3.959.000 , VT4: 3.567.000

50. Phố: Nam Tràng. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 22.000.000 , VT2: 12.900.000 , VT3: 10.800.000 , VT4: 9.700.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.570.000, VT2: 5.612.000 , VT3: 4.698.000 , VT4: 4.220.000

51. Phố: Ngọc Hà. Đoạn từ Sơn Tây đến Bộ NN&PTNT. Giá đất ở: VT1: 25.000.000, VT2: 14.300.000 , VT3: 11.800.000, VT4: 10.500.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.875.000, VT2: 6.221.000 , VT3: 5.133.000 , VT4: 4.568.000

52. Phố: Ngọc Hà . Đoạn từ Bộ NN&PTNT đến Hoàng Hoa Thám. Giá đất ở: VT1: 21.000.000 , VT2: 12.500.000 , VT3: 10.500.000 , VT4: 9.400.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.135.000, VT2: 5.438.000 , VT3: 4.568.000 , VT4: 4.089.000

53. Phố: Ngọc Khánh. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 30.000.000 , VT2: 16.500.000 , VT3: 13.500.000 , VT4: 11.850.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 13.050.000 , VT2: 7.178.000.000, VT3: 5.873.000 , VT4: 5.155.000

54. Phố: Nghĩa Dũng. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 15.000.000, VT2: 9.750.000 , VT3: 8.400.000 , VT4: 7.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 6.525.000 , VT2: 4.241.000, VT3: 3.654.000 , VT4: 3.263.000

55. Phố: Ngũ Xã . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 21.000.000, VT2: 12.500.000 , VT3: 10.500.000 , VT4: 9.400.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.135.000, VT2: 5.438.000 , VT3: 4.568.000 , VT4: 4.089.000

56. Phố: Nguyên Hồng . Địa phận quận Ba Đình. Giá đất ở: VT1: 19.000.000 , VT2: 11.600.000 , VT3: 9.700.000 , VT4: 8.800.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.265.000, VT2: 5.046.000 , VT3: 4.220.000 , VT4: 3.828.000

57. Phố: Nguyễn Biểu. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 33.000.000 , VT2: 17.500.000 , VT3: 14.200.000 , VT4: 12.300.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 14.355.000, VT2: 7.613.000 , VT3: 6.177.000 , VT4: 5.351.000

58. Phố: Nguyễn Công Hoan . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 23.000.000, VT2: 13.300.000 , VT3: 11.200.000 , VT4: 10.000.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.005.000, VT2: 5.786.000 , VT3: 4.872.000 , VT4: 4.350.000

59. Phố: Nguyễn Cảnh Chân . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1:40.000.000 , VT2: 19.600.000 , VT3: 16.000.000 , VT4: 13.400.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 17.400.000, VT2: 8.526.000 , VT3: 6.960.000 , VT4: 5.829.000

60. Phố: Nguyễn Chí Thanh . Địa phận quận Ba Đình. Giá đất ở: VT1:40.000.000 , VT2: 19.600.000 , VT3: 16.000.000 , VT4: 13.400.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 17.400.000, VT2: 8.526.000 , VT3: 6.960.000 , VT4: 5.829.000

 

61. Phố: Nguyễn Khắc Hiếu . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 21.000.000, VT2: 12.500.000 , VT3: 10.500.000 , VT4: 9.400.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.135.000, VT2: 5.438.000 , VT3: 4.568.000 , VT4: 4.089.000

62. Phố: Nguyễn Khắc Nhu . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 21.000.000, VT2: 12.500.000 , VT3: 10.500.000 , VT4: 9.400.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.135.000, VT2: 5.438.000 , VT3: 4.568.000 , VT4: 4.089.000

63. Phố: Nguyễn Phạm Tuân. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 15.000.000, VT2: 9.750.000 , VT3: 8.400.000 , VT4: 7.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 6.525.000 , VT2: 4.241.000, VT3: 3.654.000 , VT4: 3.263.000

64. Phố: Nguyễn Thái Học . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 45.000.000, VT2: 20.500.000 , VT3:16.900.000 , VT4: 13.950.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 19.575.000, VT2: 8.918.000 , VT3: 7.352.000 , VT4: 6.068.000

65. Phố: Nguyễn Thiệp . Địa phận quận Ba Đình. Giá đất ở: VT1: 23.000.000 , VT2: 13.300.000 , VT3: 11.200.000, VT4: 10.000.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.005.000, VT2: 5.786.000 , VT3: 4.872.000 , VT4: 4.350.000

66. Phố: Nguyễn Trường Tộ . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 28.000.000, VT2: 15.700.000 , VT3: 12.900.000 , VT4: 11.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 12.180.000, VT2: 6.830.000 , VT3: 5.612.000 , VT4: 5.003.000

67. Phố: Nguyễn Tri Phương . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 31.000.000 , VT2: 16.900.000 , VT3:13.750.000 , VT4: 12.000.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1:13.485.000 , VT2:7.352.000 , VT3: 5.981.000 , VT4:5.220.000

68. Phố: Nguyễn Trung Trực. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 21.000.000, VT2: 12.500.000 , VT3: 10.500.000 , VT4: 9.400.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.135.000, VT2: 5.438.000 , VT3: 4.568.000 , VT4: 4.089.000

69. Phố: Nguyễn Văn Ngọc. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 18.000.000 , VT2: 11.200.000 , VT3: 9.400.000 , VT4: 8.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 7.830.000, VT2: 4.872.000 , VT3: 4.089.000 , VT4: 3.698.000

70. Phố: Núi Trúc. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 27.000.000 , VT2: 15.300.000 , VT3: 12.600.000 , VT4: 11.200.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 11.745.000.000 , VT2: 6.656.000 , VT3: 5.481.000 , VT4: 4.872.000

71. Phố: Phạm Hồng Thái . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1:26.000.000, VT2:14.800.000, VT3:12.200.000, VT4:10.850.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1:11.310.000, VT2:6.438.000, VT3:5.307.000 , VT4:4.720.000

72. Phố: Phạm Huy Thông. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 30.000.000 , VT2: 16.500.000 , VT3: 13.500.000 , VT4: 11.850.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 13.050.000 , VT2: 7.178.000 , VT3: 5.873.000 , VT4: 5.155.000

73. Phố: Phó Đức Chính . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1:26.000.000, VT2:14.800.000, VT3:12.200.000, VT4:10.850.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1:11.310.000, VT2:6.438.000, VT3:5.307.000 , VT4:4.720.000

74. Phố: Phan Đình Phùng . Địa phận quận Ba Đình. Giá đất ở: VT1: 45.000.000, VT2: 20.500.000 , VT3:16.900.000 , VT4: 13.950.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 19.575.000, VT2: 8.918.000 , VT3: 7.352.000 , VT4: 6.068.000

75. Phố: Phan Huy Ích . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 21.000.000, VT2: 12.500.000 , VT3: 10.500.000 , VT4: 9.400.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.135.000, VT2: 5.438.000 , VT3: 4.568.000 , VT4: 4.089.000

76. Phố: Phan Kế Bính. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 23.000.000 , VT2: 13.300.000 , VT3: 11.200.000, VT4: 10.000.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.005.000, VT2: 5.786.000 , VT3: 4.872.000 , VT4: 4.350.000

77. Phố: Phúc Xá . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 15.000.000, VT2: 9.750.000 , VT3: 8.400.000 , VT4: 7.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 6.525.000 , VT2: 4.241.000, VT3: 3.654.000 , VT4: 3.263.000

78. Phố: Quán Thánh . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 39.000.000 , VT2: 19.350.000 , VT3: 16.000.000, VT4: 13.100.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 16.965.000 , VT2: 8.417.000, VT3: 6.960.000, VT4: 5.699.000

79. Phố: Ông Ích Khiêm . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 27.000.000 , VT2: 15.300.000 , VT3: 12.600.000 , VT4: 11.200.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 11.745.000.000 , VT2: 6.656.000 , VT3: 5.481.000 , VT4: 4.872.000

80. Phố: Sơn Tây . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 31.000.000 , VT2: 16.900.000 , VT3:13.750.000 , VT4: 12.000.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1:13.485.000 , VT2:7.352.000 , VT3: 5.981.000 , VT4:5.220.000

81. Phố: Tôn Thất Đàm . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 37.000.000, VT2: 18.800.000 , VT3: 15.400.000 , VT4: 12.800.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 16.095.000 , VT2: 8.178.000 , VT3: 6.699.000 , VT4:5.568.000

82. Phố: Tôn Thất Thiệp. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 27.000.000 , VT2: 15.300.000 , VT3: 12.600.000 , VT4: 11.200.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 11.745.000.000 , VT2: 6.656.000 , VT3: 5.481.000 , VT4: 4.872.000

83. Phố: Tân Ấp . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 15.000.000, VT2: 9.750.000 , VT3: 8.400.000 , VT4: 7.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 6.525.000 , VT2: 4.241.000, VT3: 3.654.000 , VT4: 3.263.000

84. Phố: Thành Công. Đoạn từ Vi la Thành Công đến Láng Hạ. Giá đất ở: VT1: 22.000.000 , VT2: 12.900.000 , VT3: 10.800.000 , VT4: 9.700.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.570.000, VT2: 5.612.000 , VT3: 4.698.000 , VT4: 4.220.000

85. Phố: Thành Công . Đoạn từ La Thành đến Hồ Thành Công. Giá đất ở: VT1: 21.000.000, VT2: 12.500.000 , VT3: 10.500.000 , VT4: 9.400.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.135.000, VT2: 5.438.000 , VT3: 4.568.000 , VT4: 4.089.000

86. Phố: Thanh Bảo. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 16.000.000 , VT2:10.200.000 , VT3: 8.800.000 , VT4: 7.800.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 6.960.000 , VT2: 4.437.000, VT3:3.828.000 , VT4:3.393.000

87. Phố: Thanh Niên. Địa phận quận Ba Đình. Giá đất ở: VT1:40.000.000 , VT2: 19.600.000 , VT3: 16.000.000 , VT4: 13.400.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 17.400.000, VT2: 8.526.000 , VT3: 6.960.000 , VT4: 5.829.000

88. Phố: Trần Huy Liệu . Đoạn từ Giảng Võ đến hồ Giảng Võ. Giá đất ở: VT1: 27.000.000 , VT2: 15.300.000 , VT3: 12.600.000 , VT4: 11.200.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 11.745.000.000 , VT2: 6.656.000 , VT3: 5.481.000 , VT4: 4.872.000

89. Phố: Trần Huy Liệu. Đoạn từ hồ Giảng Võ đến Kim Mã. Giá đất ở: VT1: 23.000.000 , VT2: 13.300.000 , VT3: 11.200.000, VT4: 10.000.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.005.000, VT2: 5.786.000 , VT3: 4.872.000 , VT4: 4.350.000

90. Phố: Trần Phú. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 46.000.000 , VT2: 20.900.000 , VT3: 17.020.000 , VT4: 14.300.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 20.010.000, VT2: 9.092.000 , VT3: 7.404.000 , VT4: 6.221.000

91. Phố: Trần Tế Xương. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 18.000.000 , VT2: 11.200.000 , VT3: 9.400.000 , VT4: 8.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 7.830.000, VT2: 4.872.000 , VT3: 4.089.000 , VT4: 3.698.000

92. Phố: Trấn Vũ . Đoạn từ đường Thanh Niên đến chợ Châu Long. Giá đất ở: VT1: 30.000.000 , VT2: 16.500.000 , VT3: 13.500.000 , VT4: 11.850.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 13.050.000 , VT2: 7.178.000.000, VT3: 5.873.000 , VT4: 5.155.000

93. Phố: . Đoạn từ chợ Châu Long đến Lạc Chính. Giá đất ở: VT1: 25.000.000, VT2: 14.300.000 , VT3: 11.800.000, VT4: 10.500.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.875.000, VT2: 6.221.000 , VT3: 5.133.000 , VT4: 4.568.000

94. Phố: Trúc Bạch . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 29.000.000, VT2: 16.100.000 , VT3: 13.200.000 , VT4: 11.700.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 12.615.000, VT2: 7.004.000 , VT3: 5.742.000 , VT4: 5.090.000

95. Phố: Vạn Bảo . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 25.000.000, VT2: 14.300.000 , VT3: 11.800.000, VT4: 10.500.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.875.000, VT2: 6.221.000 , VT3: 5.133.000 , VT4: 4.568.000

96. Phố: Vạn Phúc . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 21.000.000, VT2: 12.500.000 , VT3: 10.500.000 , VT4: 9.400.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 9.135.000, VT2: 5.438.000 , VT3: 4.568.000 , VT4: 4.089.000

97. Phố: Văn Cao . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1:40.000.000 , VT2: 19.600.000 , VT3: 16.000.000 , VT4: 13.400.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 17.400.000, VT2: 8.526.000 , VT3: 6.960.000 , VT4: 5.829.000

98. Phố: Vĩnh Phúc . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 17.000.000 , VT2: 10.700.000 , VT3: 9.100.000 , VT4: 8.200.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 7.395.000, VT2: 4.655.000 , VT3: 3.959.000 , VT4: 3.567.000

99. Phố: Yên Ninh . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 23.000.000 , VT2: 13.300.000 , VT3: 11.200.000, VT4: 10.000.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 10.005.000, VT2: 5.786.000 , VT3: 4.872.000 , VT4: 4.350.000

100. Phố: Yên Phụ. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 27.000.000 , VT2: 15.300.000 , VT3: 12.600.000 , VT4: 11.200.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 11.745.000.000 , VT2: 6.656.000 , VT3: 5.481.000 , VT4: 4.872.000

101. Phố: Yên Thế. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 19.000.000 , VT2: 11.600.000 , VT3: 9.700.000 , VT4: 8.800.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.265.000, VT2: 5.046.000 , VT3: 4.220.000 , VT4: 3.828.000

READ MORE

Thiết kế nhà đẹp trên diện tích 4x10m

Trong lần trước chúng tôi có đăng bài tư vấn theo yêu cầu của bạn Dương Thanh Hà ,lần này cũng với những yêu cầu như vậy chúng tôi trình bày một cách bố trí khác cho bạn. Để xem lại bài lần trước mời bạn xem tại đây.

Chào bạn Dương Thanh Hà.

Với những yêu cầu sửa đổi nho nhỏ của bạn, chúng tôi đã chỉnh sửa và đưa ra phương án để cho bạn có thể tiếp cận được một cách rõ ràng nhất với những sửa đổi này.

tang 1 960 duong thanh ha

Với phương án này, bạn muốn có một vệ sinh nữa ở cuối nhà, nơi sẽ có thêm một tiểu cảnh nhỏ, chúng tôi đã thêm vào. Cộng với một chút thay đổi về khu bếp, nơi mà sẽ có thêm một quầy bar nhỏ, chúng tôi đã phải thay đổi lại bàn ăn thành bàn tròn để phù hợp hơn với diện tích eo hẹp của khu bếp.

tang 2 960 duong thanh ha

Chúng tôi bố trí thêm một vệ sinh nữa cuối nhà cho các phòng ở phía này. Việc này sẽ tạo sự tiện lợi hơn trong sử dụng của bạn và gia đình vì sẽ không phải leo thang khi có nhu cầu, nhưng vì vậy mà diện tích của phòng ở nhỏ đi, mặc dù để làm vệ sinh ở phía này, chúng tôi đã phải xê dịch cầu thang về phía trước 27cm. Việc bố trí đồ đạc trong phòng sẽ khó khăn hơn vì vấn đề diện tích.

tang 3 960 duong thanh ha

 Cuối cùng trên tầng mái khu thờ cúng đuợc bố trí mở ra khu vườn cảnh và có sắp xếp bộ bàn ghế để làm không gian thư giãn uống trà và những chiều mát mẻ.

tang 4 960 duong thanh ha

Chúc bạn thành công,

READ MORE

Bảng giá đất năm 2006 thuộc địa bàn quận Long Biên (Đơn vị tính đ/m2)

1. Phố: Đê sông Đuống (đường gom chân đê). Đoạn từ đê sông Hồng đến cầu Phù Đổng. Giá đất ở: VT1: 4.000.000 , VT2: 3.120.000 , VT3: 2.800.000 , VT4: 2.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 1.566.000 , VT2: 1.221.000 , VT3: 1.096.000 , VT4: 979.000

2. Phố: đê sông Hồng (đường gom chân đê) . Đoạn từ đê sông Đuống đến phố Tư Đình. Giá đất ở: VT1: 6.000.000 , VT2: 4.550.000 , VT3: 4.140.000 , VT4: 3.600.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 2.349.000 , VT2: 1.781.000 , VT3: 1.621.000 , VT4: 1.409.000. Đoạn từ phố Tư Đình đến hết địa phận Long Biên. Giá đất ở: VT1: 5.000.000 , VT2: 3.850.000 , VT3: 3.500.000 , VT4: 3.050.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 1.958.000 , VT2: 1.507.000 , VT3: 1.370.000 , VT4: 1.194.000.

3. Phố: Đức Giang. Đoạn từ Ngô Gia Tự đến nhà máy hoá chất Đức Giang. Giá đất ở: VT1: 14.000.000 , VT2: 9.450.000 , VT3: 8.200.000 , VT4: 7.280.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 5.481.000 , VT2: 3.700.000 , VT3: 3.210.000 , VT4: 2.850.000. Đoạn từ phố nhà máy hoá chất Đức Giang đến đê sông Đuống. Giá đất ở: VT1: 10.000.000 , VT2: 7.200.000 , VT3: 6.500.000 , VT4: 5.600.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 3.915.000 , VT2: 2.819.000 , VT3: 2.545.000 , VT4: 2.192.000.

4. Đường đi Đền Ghềnh. Đoạn từ đê sông Hồng (chân cầu Chương Dương) đến Cầu Phao cũ. Giá đất ở: VT1: 5.000.000 , VT2: 3.850.000 , VT3: 3.500.000 , VT4: 3.050.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 1.958.000 , VT2: 1.507.000 , VT3: 1.370.000 , VT4: 1.194.000

5. Đường giữa khu tập thể Diêm và Gỗ. Đoạn từ Cổng KTT Diêm và Gỗ đến cuối đường. Giá đất ở: 5.000.000 , VT2: 3.850.000 , VT3: 3.500.000 , VT4: 3.050.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 1.958.000 , VT2: 1.507.000 , VT3: 1.370.000 , VT4: 1.194.000.

6. Đường Thạch Bàn. Đoạn từ Nguyễn Văn Linh đến UBND phường Thạch Bàn. Giá đất ở: VT1: 9.000.000 , VT2: 6.550.000 , VT3: 5.940.000 , VT4: 5.130.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 3.524.000 , VT2: 2.564.000 , VT3: 2.326.000 , VT4: 2.008.000. Đoạn từ UBND phường Thạch Bàn đến đê sông Hồng. Giá đất ở: VT1: 7.000.000 , VT2: 5.250.000 , VT3: 4.760.000 , VT4: 4.130.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 2.741.000 , VT2: 2.055.000 , VT3: 1.864.000 , VT4: 1.617.000

7. Đường vào Bắc Cầu. Đoạn từ đê sông Đuống đến hết Bắc Cầu 2. Giá đất ở: VT1: 4.000.000 , VT2: 3.120.000 , VT3: 2.800.000 , VT4: 2.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 1.566.000 , VT2: 1.221.000 , VT3: 1.096.000 , VT4: 979.000

8. Đường vào Ngọc Thụy – Gia Quất. Đoạn từ đê sông Hồng đến ngõ Hải quan. Giá đất ở: VT1: 5.000.000 , VT2: 3.850.000 , VT3: 3.500.000 , VT4: 3.050.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 1.958.000 , VT2: 1.507.000 , VT3: 1.370.000 , VT4: 1.194.000

9. Đường vào Thạch Cầu. Đoạn từ đê sông Hồng đến Thạch Cầu. Giá đất ở: VT1: 4.000.000 , VT2: 3.120.000 , VT3: 2.800.000 , VT4: 2.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 1.566.000 , VT2: 1.221.000 , VT3: 1.096.000 , VT4: 979.000.

10. Đường vào Tình Quang. Đoạn từ đê sông Đuống đến Tình Quang lên đê. Giá đất ở: VT1: 4.000.000 , VT2: 3.120.000 , VT3: 2.800.000 , VT4: 2.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 1.566.000 , VT2: 1.221.000 , VT3: 1.096.000 , VT4: 979.000.

11. Đường vào Trung Hà . Đoạn từ đê sông Hồng đến hết thôn Trung Hà. Giá đất ở: VT1: 5.000.000 , VT2: 3.850.000 , VT3: 3.500.000 , VT4: 3.050.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 1.958.000 , VT2: 1.507.000 , VT3: 1.370.000 , VT4: 1.194.000

12. Đường vào Z133 (ngõ 99). Đoạn từ Đức Giang đến Z133 Giá đất ở: VT1: 10.000.000 , VT2: 7.200.000 , VT3: 6.500.000 , VT4: 5.600.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 3.915.000 , VT2: 2.819.000 , VT3: 2.545.000 , VT4: 2.192.000

13. Phố: Long Biên 1,2. Đoạn từ cầu Long Biên đến Ngọc Lâm. Giá đất ở: VT1: 15.000.000 , VT2: 9.750.000 , VT3: 8.400.000 , VT4: 7.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 5.873.000 , VT2: 3.817.000 , VT3: 3.289.000 , VT4: 2.936.000

14. Phố: Ngô Gia Khảm. Đoạn từ Nguyễn Văn Cừ đến Ngọc Lâm. Giá đất ở: VT1: 17.000.000 , VT2: 10.700.000 , VT3:9.100.000 , VT4:8.200.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1:6.656.000 , VT2:4.189.000 , VT3:3.563.000 , VT4:3.210.000

15. Phố: Ngô Gia Tự. Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 15.000.000 , VT2: 9.750.000 , VT3: 8.400.000 , VT4: 7.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 5.873.000 , VT2: 3.817.000 , VT3: 3.289.000 , VT4: 2.936.000

16. Phố: Ngọc Lâm. Đoạn từ đầu đường Ngọc Lâm đến Nguyễn Văn Cừ. Giá đất ở: 18.000.000 , VT2: 11.200.000 , VT3: 9.400.000 , VT4: 8.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 7.047.000 , VT2: 4.385.000 , VT3: 3.680.000 , VT4: 3.328.000

17. Phố: Nguyễn Sơn. Đoạn từ Ngọc Lâm đến sân bay Gia Lâm Giá đất ở: 18.000.000 , VT2: 11.200.000 , VT3: 9.400.000 , VT4: 8.500.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 7.047.000 , VT2: 4.385.000 , VT3: 3.680.000 , VT4: 3.328.000

18. Phố: Nguyễn Văn Cừ. Đoạn từ cầu Chương Dương đến Cầu Chui. Giá đất ở: VT1:22.000.000 , VT2: 12.900.000 , VT3:10.800.000 , VT4: 9.700.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 8.613.000 , VT2: 5.050.000 , VT3:4.228.000, VT4:3.798.000

19. Phố: Nguyễn Văn Linh. Đoạn từ Cầu Chui đến cầu Bây. Giá đất ở: 12.000.000 , VT2: 8.450.000 , VT3:7.550.000 , VT4:6.480.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1:4.698.000 , VT2:3.308.000 , VT3:2.956.000 , VT4:2.537.000

20. Phố: Nguyễn Văn Linh . Đoạn từ Cầu Bây đến hết địa phận quận Long Biên. Giá đất ở: VT1: 10.000.000 , VT2: 7.200.000 , VT3: 6.500.000 , VT4: 5.600.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 3.915.000 , VT2: 2.819.000 , VT3: 2.545.000 , VT4: 2.192.000

21. Phố Bồ Đề . Đoạn từ Nguyễn Văn Cừ đến Ao di tích. Giá đất ở: VT1: 13.000.000 , VT2: 9.100.000 , VT3: 8.000.000 , VT4:6.890.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1:5.090.000 , VT2:3.563.000 , VT3: 3.132.000 , VT4: 2.697.000. Đoạn từ hết ao di tích qua UBND phường Bồ Đề đến đê sông Hồng. Giá đất ở: VT1: 11.000.000 , VT2: 7.800.000 , VT3: 7.040.000 , VT4:6.050.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 4.307.000 , VT2: 3.054.000, VT3: 2.756.000 , VT4: 2.369.000.

22. Phố: Hoa Lâm. Đoạn từ Ngô Gia Tự (ngõ 170) đến KĐTM Việt Hưng. Giá đất ở: VT1: 11.000.000 , VT2: 7.800.000 , VT3: 7.040.000 , VT4:6.050.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 4.307.000 , VT2: 3.054.000, VT3: 2.756.000 , VT4: 2.369.000.

23. Phố: Lệ Mật . Đoạn từ đầu đường đến cuối đường. Giá đất ở: VT1: 11.000.000 , VT2: 7.800.000 , VT3: 7.040.000 , VT4:6.050.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 4.307.000 , VT2: 3.054.000, VT3: 2.756.000 , VT4: 2.369.000.

24. Phố: Tư Đình. Đoạn từ đê sông Hồng đến đơn vị A45. Giá đất ở: VT1: 5.000.000 , VT2: 3.850.000 , VT3: 3.500.000 , VT4: 3.050.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 1.958.000 , VT2: 1.507.000 , VT3: 1.370.000 , VT4: 1.194.000

25. Phố: Sài Đồng . Đoạn từ Nguyễn Văn Linh đến Cty nhựa Tú Phương. Giá đất ở: VT1: 10.000.000 , VT2: 7.200.000 , VT3: 6.500.000 , VT4: 5.600.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 3.915.000 , VT2: 2.819.000 , VT3: 2.545.000 , VT4: 2.192.000

26. Phố: Trường Lâm. Đoạn từ Ngô Gia Tự đến bệnh viện Đức Giang. Giá đất ở: VT1: 13.000.000 , VT2: 9.100.000 , VT3: 8.000.000 , VT4:6.890.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1:5.090.000 , VT2:3.563.000 , VT3: 3.132.000 , VT4: 2.697.000.

27. Phố: Vũ Xuân Thiều . Đoạn từ Nguyễn Văn Linh đến Cống Hàm Rồng. Giá đất ở: VT1: 10.000.000 , VT2: 7.200.000 , VT3: 6.500.000 , VT4: 5.600.000; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 3.915.000 , VT2: 2.819.000 , VT3: 2.545.000 , VT4: 2.192.000

28. Phố: Vũ Xuân Thiều kéo dài. Đoạn từ cuối Vũ Xuân Thiều (TT Sài Đồng) lên đê sông Đuống. Giá đất ở: VT1: 7.000.000 , VT2: 5.250.000 , VT3: 4.760.000 , VT4: 4.130.000 ; Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: VT1: 2.741.000 , VT2: 2.055.000 , VT3: 1.864.000 , VT4: 1.617.000

READ MORE